Đề thi HSG chuyên Lí 14 -15

Chia sẻ bởi Nguyễn Mã Lực | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG chuyên Lí 14 -15 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN 2014
Môn: Vật lý
(Dùng cho thí sinh thi vào lớp chuyên vật lý)
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi gồm 02 trang

Câu 1: (1,5 điểm).
Một thanh cứng, mảnh AB có chiều dài  = 2m dựng đứng sát bức tường thẳng đứng (hình vẽ). Ở đầu A của thanh có một con kiến. Khi đầu A của thanh bắt đầu chuyển động trên sàn ngang về bên phải theo phương vuông góc với bức tường thì con kiến cũng bắt đầu bò dọc theo thanh. Đầu A chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 0,5 cm/s so với sàn kể từ vị trí tiếp xúc với bức tường. Con kiến bò thẳng đều với vận tốc v2 = 0,2 cm/s so với thanh kể từ đầu A.


Tìm độ cao cực đại của con kiến đối với sàn ngang. Biết rằng đầu b của thanh luôn tiếp xúc với tường thẳng đúng.
Câu 2: (2 điểm).
a) Một cục nước đá đóng băng có chứa một mẩu chì nhỏ bên trong. Phần nước đóng băng có khối lượng M = 0,1 kg, mẩu chì có khối lượng m = 5 g. Cục nước đá đóng băng này được thả nổi trên mặt nước trong một bình đậy kín. Nhiệt độ nước trong bình và cục nước đá được giữ không đổi bằng 00C. Phải cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu cho cục nước đá để nó bắt đầu chìm xuống nước? Cho biết khối lượng riêng của chì, của nước đá và của nước lần lượt là: 11,3 g/cm3; 0,9 g/cm3 và 1 g/cm3; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,3.105 J/kg.
b) Một bình có đáy là mặt phẳng ngang được đặt trên mặt phẳng ngang. Trong bình này có chứa hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau được. Khối lượng riêng của các chất lỏng là D1 và D2, bề dày của các lớp chất lỏng tương ứng là h1 và h2. Từ mặt thoáng của chất lỏng trong bình, người ta thả không vận tốc ban đầu một vật nhỏ, vật này chạm tới đáy bình đúng và lúc vận tốc của vật bằng không. Tìm khối lượng riêng của chất làm vật nói trên. Biết rằng vật rơi theo phương thẳng đứng. Bỏ qua lực cản của chất lỏng.
Câu 3: (2,5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Trong đó R1 = R4 = 1; R2 = R3 = R5 = 3; vôn kế có điện trở rất lớn. Khi đặt lên hai đầu MN một hiệu điện thế UMN = U không đổi thì thấy: K mở vôn kế chỉ 1,2 V; K đóng vôn kế chỉ 0,75 V. Biết rằng các dây nối và khóa K có điện trở không đáng kể. Coi các điện trở không thay đổi theo nhiệt độ.


a) Tìm U và R6.
b) K đóng, thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế này.
Câu 4: (2 điểm).
a) Cho mạch điện như hình bên. Các điện trở có giá trị R1 = R4 = 2; R2 = 4; R3 = 6, R5 là một điện trở có giá trị xác định khác không. Khi đặt lên hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế không đổi (UAB > 0) thì cường độ dòng điện qua R2 là 1A.


Biết rằng các dây nối có điện trở không đáng kể. Coi các điện trở không thay đổi theo nhiệt độ. Tìm cường độ dòng điện qua R3.
b) Cho một nam châm chữ U và một bóng đèn dây tóc đang được thắp sáng. Biết rằng dòng điện qua bóng đèn có cường độ lớn, dấy tóc bóng đèn đủ bền. Nêu cách xác định dòng điện qua bóng đèn trên là dòng một chiều hay dòng xoay chiều? Giải thích cách xác định đó.
Câu 5: (2 điểm).
Một nguồn sáng điểm S đặt tại tiêu điểm của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Trên màn ảnh đặt sau thấu kính, vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng  = 5f người ta thu được một hình tròn sáng có bán kính r. Phải dịch nguồn sáng S dọc theo trục chính của thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu và theo chiều nào để trên màn thu được hình tròn sáng có bán kính R = 3r?

………………………….Hết…………………………….



Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh………………………….. Số báo danh…………………..



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mã Lực
Dung lượng: 77,97KB| Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)