ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG MÔN VẬT LÝ 9
Chia sẻ bởi Bùi Văn Nhuận |
Ngày 14/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG MÔN VẬT LÝ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM BÔI
TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (5 điểm) Cho mạch điện (như hình vẽ)
có: R1 = R2 = R3 = 40(; R4 = 30(; ampe kế chỉ 0,5A.
a. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính? Tính UAB.
b. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
Câu 2: (4 điểm) Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30( được mắc với hai điện trở R1 = 15( và R2 = 10( thành đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ, trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?
Câu 3: (3 điểm) Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V-880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong vòng 4 giờ mỗi ngày.
a) Tính điện trở của dây nung lò sưởi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó.
b) Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày theo đơn vị kJ.
c) Tính tiền điện phải trả cho việc dùng lò sưởi như trên trong suốt mùa đông tổng. cộng là 30 ngày. Cho rằng giá điện là 1000đ/kW.h.
Câu 4: (4 điểm) Cho mạch điện (hình vẽ bên). Hai khóa K1 và K2, biết các điện trở R1 = 12,5(; R2 = 4(; R3 = 6(. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UMN = 48,5V.
a) K1 đóng, K2 ngắt, tìm cường độ dòng điện qua các điện trở
b) K1 ngắt, K2 đóng, cường độ dòng điện trong mạch lúc này là 1A. Tính R4
c) K1 và K2 cùng đóng. Tính điện trở tương đương của cả mạch và cường độ dòng điện của mạch chính.
Câu 5: (4 điểm) Điện trở suất của đồng là 1,7. 10-8 (m, của nhôm là 2,8.10-8 (m. Nếu thay một dây tải điện bằng đồng, tiết diện 2cm2 bằng dây nhôm, thì dây nhôm phải có tiết diện bao nhiêu? khối lượng đường dây giảm đi bao nhiêu lần. (D đồng = 8900kg/m3; D nhôm = 2700kg/m3).
--------------------Hết--------------------
* Lưu ý:
- Thí sinh được sử dụng máy tính bỏ túi và các đồ dùng học tập khác.
- Ngoài ra không được sử dụng bất kì tài liệu nào liên quan đến môn học./.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM BÔI
TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Nội dung bài giải
Điểm
Câu 1:
Cho biết: ((R1//R2) nt R3)//R4
R1 = R2 = R3 = 40(; R4 = 30(; I2 + I4 = 0,5A
a) Tính: I1; I2; I3; I4; IAB; UAB.
b) Hoán vị ampe kế và nguồn điện, tìm số chỉ của am pe kế
Bài giải:
a) Theo bài ra ta có: I12 = I1 + I2 = 2I2 và I12 = I3 = I123 ( I3 = 2I2 (1)
R12 = = 20(.
R123 = R12 + R3 = 20 + 40 = 60(.
RAB = = 20(.
Ta lại có = 2 ( I3 = (2)
Từ (1) và (2) ( 2I2 = ( 4I2 = I4. (3)
Với I2 + I4 = 0,5 ( I4 = 0,5 - I2 (4)
Từ (3) và (4) ( 4I2 = 0,5 - I2 ( I2 = 0,1(A)
Thế I2 =0,1A vào (1), (3) ta được I 4 = 0,4A; I3 = 0,2A; I1 = 0,1A
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
IAB = I123 + I4 = 0,2 + 0,4 = 0,6A
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện:
UAB = IAB.RAB = 0,6.20 = 12(V)
b) Nếu hoán đổi vị trí ampe
TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (5 điểm) Cho mạch điện (như hình vẽ)
có: R1 = R2 = R3 = 40(; R4 = 30(; ampe kế chỉ 0,5A.
a. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính? Tính UAB.
b. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
Câu 2: (4 điểm) Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30( được mắc với hai điện trở R1 = 15( và R2 = 10( thành đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ, trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?
Câu 3: (3 điểm) Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V-880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong vòng 4 giờ mỗi ngày.
a) Tính điện trở của dây nung lò sưởi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó.
b) Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày theo đơn vị kJ.
c) Tính tiền điện phải trả cho việc dùng lò sưởi như trên trong suốt mùa đông tổng. cộng là 30 ngày. Cho rằng giá điện là 1000đ/kW.h.
Câu 4: (4 điểm) Cho mạch điện (hình vẽ bên). Hai khóa K1 và K2, biết các điện trở R1 = 12,5(; R2 = 4(; R3 = 6(. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UMN = 48,5V.
a) K1 đóng, K2 ngắt, tìm cường độ dòng điện qua các điện trở
b) K1 ngắt, K2 đóng, cường độ dòng điện trong mạch lúc này là 1A. Tính R4
c) K1 và K2 cùng đóng. Tính điện trở tương đương của cả mạch và cường độ dòng điện của mạch chính.
Câu 5: (4 điểm) Điện trở suất của đồng là 1,7. 10-8 (m, của nhôm là 2,8.10-8 (m. Nếu thay một dây tải điện bằng đồng, tiết diện 2cm2 bằng dây nhôm, thì dây nhôm phải có tiết diện bao nhiêu? khối lượng đường dây giảm đi bao nhiêu lần. (D đồng = 8900kg/m3; D nhôm = 2700kg/m3).
--------------------Hết--------------------
* Lưu ý:
- Thí sinh được sử dụng máy tính bỏ túi và các đồ dùng học tập khác.
- Ngoài ra không được sử dụng bất kì tài liệu nào liên quan đến môn học./.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM BÔI
TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Nội dung bài giải
Điểm
Câu 1:
Cho biết: ((R1//R2) nt R3)//R4
R1 = R2 = R3 = 40(; R4 = 30(; I2 + I4 = 0,5A
a) Tính: I1; I2; I3; I4; IAB; UAB.
b) Hoán vị ampe kế và nguồn điện, tìm số chỉ của am pe kế
Bài giải:
a) Theo bài ra ta có: I12 = I1 + I2 = 2I2 và I12 = I3 = I123 ( I3 = 2I2 (1)
R12 = = 20(.
R123 = R12 + R3 = 20 + 40 = 60(.
RAB = = 20(.
Ta lại có = 2 ( I3 = (2)
Từ (1) và (2) ( 2I2 = ( 4I2 = I4. (3)
Với I2 + I4 = 0,5 ( I4 = 0,5 - I2 (4)
Từ (3) và (4) ( 4I2 = 0,5 - I2 ( I2 = 0,1(A)
Thế I2 =0,1A vào (1), (3) ta được I 4 = 0,4A; I3 = 0,2A; I1 = 0,1A
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
IAB = I123 + I4 = 0,2 + 0,4 = 0,6A
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện:
UAB = IAB.RAB = 0,6.20 = 12(V)
b) Nếu hoán đổi vị trí ampe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Nhuận
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)