Đề thi HSG cấp tỉnh môn vật lí (2016-2017)
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hồng Phương |
Ngày 14/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG cấp tỉnh môn vật lí (2016-2017) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài:150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 04 trang)
Chú ý:
- Câu hỏi TNKQ có một hoặc nhiều lựa chọn đúng
- Thí sinh làm bài phần TNKQ và tự luận trên tờ giấy thi (không làm vào đề thi)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (10,0 điểm)
Câu 1. Một máy biến thế ban đầu cuộn sơ cấp có 3000 vòng, cuộn thứ cấp 300 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 12V. Sau đó, bớt đi 500 vòng ở cuộn sơ cấp và 50 vòng ở cuộn thứ cấp rồi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy một hiệu điện thế như cũ thì hiệu điện thế hai đầu dây cuộn thứ cấp lúc này là
A. 24V B. 18V C. 10V D. 12V
Câu 2. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 80cm. Cho S dịch chuyển lại gần gương theo phương hợp với mặt gương một góc 300 một đoạn a(cm) thì thấy ảnh S’ cách S một khoảng 60cm. Giá trị của a là
A. 100 B. 50 C. 80 D. 30
Câu 3. Đặt một hiệu điện thế không đổi 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
R0 = 2 mắc nối tiếp với biến trở R. Ban đầu biến trở R có giá trị mà công suất tỏa nhiệt của nó là 4,5W. Để công suất tỏa nhiệt trên R là 4W thì phải điều chỉnh biến trở R tăng hoặc giảm một lượng bao nhiêu?
A. Tăng 1 B. Tăng 2 C. Giảm 2 D. Giảm 1
Câu 4. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm. Để thu được ảnh thật có kích thước bằng vật thì người ta phải đặt vật AB cách thấu kính một đoạn
A. 7,5cm. B. 15cm. C. 20cm. D. 30cm.
Câu 5. Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 100g chứa 400g nước ở nhiệt độ 100C. Người ta bỏ vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng 200g được đốt nóng đến nhiệt độ 1200C, nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó là 140C. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là 900J/kg.K, 4200J/kg.K và 230J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các vật nói trên với môi trường bên ngoài. Khối lượng của nhôm và thiếc có trong hợp kim lần lượt là
A. 133g và 67g B. 169g và 31g C. 31g và 169g D. 67g và 133g
Câu 6. Một viên gạch xilicát có kích thước như sau:
a = 5cm, b = 10cm, c = 20cm. Hai viên gạch như thế xếp hình chữ T, lần đầu đáy là a.c đặt trên mặt bàn, lần sau đáy là a.b đặt trên đáy bể và chìm hoàn toàn trong nước như hình vẽ bên. Kết quả áp suất do gạch tác dụng lên mặt bàn và lên đáy bể là như nhau. Biết rằng, mặt viên gạch không nhẵn. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Khối lượng của một viên gạch là
A. 1.5kg B. 2,0 kg C. 2,5 kg D. 1,0 kg
Câu 7. Chỉ ra câu sai:
A. Một vật chuyển động thì cơ năng của vật khác không và nhiệt năng của vật bằng không.
B. Nhiệt năng của một vật khác với động năng của nó.
C. Một vật không chuyển động thì động năng và nhiệt năng của nó đều bằng không.
D. Nhiệt năng của mọi vật luôn khác không.
Câu 8. Một đoàn tàu chịu tác dụng của lực kéo và lực cản theo phương nằm ngang. Hình vẽ bên cho biết sự phụ thuộc của vận tốc chuyển động của tàu theo thời gian trên các đoạn đường OA, AB, BC, CD, DE. Lực kéo cân bằng với lực cản trong đoạn đường nào dưới đây?
A. Đoạn OA, BC. B. Đoạn AB, CD.
C. Đoạn CD, DE. D. Đoạn BC, DE.
Câu 9. Một bóng đèn có ghi 220V – 60W được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Biết cứ 1 số điện giá 1350 (đồng) thì số tiền phải trả cho việc sử dụng bóng đèn này để thắp sáng trong 1 tháng (cho rằng một
PHÚ THỌ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài:150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 04 trang)
Chú ý:
- Câu hỏi TNKQ có một hoặc nhiều lựa chọn đúng
- Thí sinh làm bài phần TNKQ và tự luận trên tờ giấy thi (không làm vào đề thi)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (10,0 điểm)
Câu 1. Một máy biến thế ban đầu cuộn sơ cấp có 3000 vòng, cuộn thứ cấp 300 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 12V. Sau đó, bớt đi 500 vòng ở cuộn sơ cấp và 50 vòng ở cuộn thứ cấp rồi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy một hiệu điện thế như cũ thì hiệu điện thế hai đầu dây cuộn thứ cấp lúc này là
A. 24V B. 18V C. 10V D. 12V
Câu 2. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 80cm. Cho S dịch chuyển lại gần gương theo phương hợp với mặt gương một góc 300 một đoạn a(cm) thì thấy ảnh S’ cách S một khoảng 60cm. Giá trị của a là
A. 100 B. 50 C. 80 D. 30
Câu 3. Đặt một hiệu điện thế không đổi 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
R0 = 2 mắc nối tiếp với biến trở R. Ban đầu biến trở R có giá trị mà công suất tỏa nhiệt của nó là 4,5W. Để công suất tỏa nhiệt trên R là 4W thì phải điều chỉnh biến trở R tăng hoặc giảm một lượng bao nhiêu?
A. Tăng 1 B. Tăng 2 C. Giảm 2 D. Giảm 1
Câu 4. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm. Để thu được ảnh thật có kích thước bằng vật thì người ta phải đặt vật AB cách thấu kính một đoạn
A. 7,5cm. B. 15cm. C. 20cm. D. 30cm.
Câu 5. Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 100g chứa 400g nước ở nhiệt độ 100C. Người ta bỏ vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng 200g được đốt nóng đến nhiệt độ 1200C, nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó là 140C. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là 900J/kg.K, 4200J/kg.K và 230J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các vật nói trên với môi trường bên ngoài. Khối lượng của nhôm và thiếc có trong hợp kim lần lượt là
A. 133g và 67g B. 169g và 31g C. 31g và 169g D. 67g và 133g
Câu 6. Một viên gạch xilicát có kích thước như sau:
a = 5cm, b = 10cm, c = 20cm. Hai viên gạch như thế xếp hình chữ T, lần đầu đáy là a.c đặt trên mặt bàn, lần sau đáy là a.b đặt trên đáy bể và chìm hoàn toàn trong nước như hình vẽ bên. Kết quả áp suất do gạch tác dụng lên mặt bàn và lên đáy bể là như nhau. Biết rằng, mặt viên gạch không nhẵn. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Khối lượng của một viên gạch là
A. 1.5kg B. 2,0 kg C. 2,5 kg D. 1,0 kg
Câu 7. Chỉ ra câu sai:
A. Một vật chuyển động thì cơ năng của vật khác không và nhiệt năng của vật bằng không.
B. Nhiệt năng của một vật khác với động năng của nó.
C. Một vật không chuyển động thì động năng và nhiệt năng của nó đều bằng không.
D. Nhiệt năng của mọi vật luôn khác không.
Câu 8. Một đoàn tàu chịu tác dụng của lực kéo và lực cản theo phương nằm ngang. Hình vẽ bên cho biết sự phụ thuộc của vận tốc chuyển động của tàu theo thời gian trên các đoạn đường OA, AB, BC, CD, DE. Lực kéo cân bằng với lực cản trong đoạn đường nào dưới đây?
A. Đoạn OA, BC. B. Đoạn AB, CD.
C. Đoạn CD, DE. D. Đoạn BC, DE.
Câu 9. Một bóng đèn có ghi 220V – 60W được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Biết cứ 1 số điện giá 1350 (đồng) thì số tiền phải trả cho việc sử dụng bóng đèn này để thắp sáng trong 1 tháng (cho rằng một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hồng Phương
Dung lượng: 402,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)