Đề thi HSG cấp tỉnh môn Ngữ Văn năm 2013-2014
Chia sẻ bởi Bùi Văn Dự |
Ngày 12/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG cấp tỉnh môn Ngữ Văn năm 2013-2014 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN: NGỮ VĂN
NGÀY THI: 8/4/2014
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
CÂU 1 (4 điểm):
Chỉ ra những nét chung và riêng của hình ảnh “trăng” (vầng trăng, ánh trăng) trong các bài thơ: Đồng chí – Chính Hữu, Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận, Ánh trăng – Nguyễn Duy.
CÂU 2 (4 điểm):
Với câu chủ đề sau, hãy viết một đoạn văn hoàn chỉnh (khoảng 8 đến 10 câu), trong đó có sử dụng phép lặp và phép thế để liên kết câu, đồng thời có sử dụng ít nhất hai thành phần biệt lập (chỉ ra cụ thể các phép liên kết và các thành phần biệt lập đã sử dụng):
“Đến với Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long người đọc chúng ta không thể không cảm phục trước những vẻ đẹp trong tính cách, tâm hồn của nhân vật anh thanh niên” .
CÂU 3 (12 điểm):
Cảm nhận của em về giá trị nhân đạo trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.
-----Hết-----
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN: NGỮ VĂN
NGÀY THI: 8/4/2014
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU 1 (4 điểm):
Nét chung của hình ảnh “trăng”: dù là xuất hiện trong các tác phẩm khác nhau, của các tác giả khác nhau, trong những giai đoạn lịch sử khác nhau nhưng hình ảnh “trăng” trong cả ba bài thơ đều là hình ảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng, là người bạn tri kỉ của con người trong cuộc sống lao động và chiến đấu, trong sinh hoạt hàng ngày. (1 điểm)
Những nét riêng của hình ảnh “trăng”:
* Hình ảnh “trăng” trong Đồng chí của Chính Hữu là biểu tượng của tình đồng chí gắn bó keo sơn trong cuộc sống chiến đấu gian khổ thời kì đầu kháng chiến chống Pháp, là biểu tượng của hiện thực và lãng mạn, trở thành người bạn tri kỉ của người lính: “Đầu súng trăng treo”. (1 điểm) (nếu không có dẫn chứng thì trừ 0,25 đ).
* Hình ảnh “trăng” trong Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận: trăng là hình ảnh thiên nhiên vũ trụ lớn lao kì vĩ nhưng lại hài hòa, gần gũi với con người nhỏ bé – những con người lao động mới - trong thời kì đất nước xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Trăng - thiên nhiên - con người vẽ nên một bức tranh sơn mài biển vàng biển bạc:
-Thuyền ta lái gió với buồm trăng
-Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe…(1 điểm) (nếu không có dẫn chứng thì trừ 0,25 đ).
* Hình ảnh “trăng” trong Ánh trăng của Nguyễn Duy:
- Là vầng trăng tri kỉ, có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, là vẻ đẹp vĩnh hằng của đời sống. (0,5 điểm)
- Ánh trăng như là người bạn nghiêm khắc nhắc nhở con người: phải biết sống ân nghĩa thủy chung với quá khứ nghĩa tình. (0,5 điểm)
Lưu ý: HS có thể có những cách diễn đạt khác nhau nhưng nếu đúng ý thì vẫn chấm.
CÂU 2: (4 điểm) Cần đảm bảo các yêu cầu cụ thể sau:
- Viết đúng đoạn văn theo yêu cầu có sử dụng câu trên làm câu chủ đề, đảm bảo số câu từ 8 đến 10 câu, nội dung cần đảm bảo ít nhất hai ý trong những ý cơ bản sau: (2điểm)
+ Say mê và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
+ Sôi nổi yêu đời, vô tư, cởi mở và chân thành với mọi người.
+ Sống khiêm tốn, lịch sự và tế nhị, quan tâm đến người khác.
+ Sống ngăn nắp, khoa học, ham học tập…
- Có sử dụng và chỉ ra được ít nhất một phép lặp (0,5đ), một phép thế. (0,5đ)
- Có sử dụng, chỉ ra và gọi tên đúng mỗi thành phần biệt lập. (0,5đ)
Lưu ý: Đoạn văn không đảm bảo số câu theo qui định, đạt tối đa 3,
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN: NGỮ VĂN
NGÀY THI: 8/4/2014
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
CÂU 1 (4 điểm):
Chỉ ra những nét chung và riêng của hình ảnh “trăng” (vầng trăng, ánh trăng) trong các bài thơ: Đồng chí – Chính Hữu, Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận, Ánh trăng – Nguyễn Duy.
CÂU 2 (4 điểm):
Với câu chủ đề sau, hãy viết một đoạn văn hoàn chỉnh (khoảng 8 đến 10 câu), trong đó có sử dụng phép lặp và phép thế để liên kết câu, đồng thời có sử dụng ít nhất hai thành phần biệt lập (chỉ ra cụ thể các phép liên kết và các thành phần biệt lập đã sử dụng):
“Đến với Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long người đọc chúng ta không thể không cảm phục trước những vẻ đẹp trong tính cách, tâm hồn của nhân vật anh thanh niên” .
CÂU 3 (12 điểm):
Cảm nhận của em về giá trị nhân đạo trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.
-----Hết-----
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN: NGỮ VĂN
NGÀY THI: 8/4/2014
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU 1 (4 điểm):
Nét chung của hình ảnh “trăng”: dù là xuất hiện trong các tác phẩm khác nhau, của các tác giả khác nhau, trong những giai đoạn lịch sử khác nhau nhưng hình ảnh “trăng” trong cả ba bài thơ đều là hình ảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng, là người bạn tri kỉ của con người trong cuộc sống lao động và chiến đấu, trong sinh hoạt hàng ngày. (1 điểm)
Những nét riêng của hình ảnh “trăng”:
* Hình ảnh “trăng” trong Đồng chí của Chính Hữu là biểu tượng của tình đồng chí gắn bó keo sơn trong cuộc sống chiến đấu gian khổ thời kì đầu kháng chiến chống Pháp, là biểu tượng của hiện thực và lãng mạn, trở thành người bạn tri kỉ của người lính: “Đầu súng trăng treo”. (1 điểm) (nếu không có dẫn chứng thì trừ 0,25 đ).
* Hình ảnh “trăng” trong Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận: trăng là hình ảnh thiên nhiên vũ trụ lớn lao kì vĩ nhưng lại hài hòa, gần gũi với con người nhỏ bé – những con người lao động mới - trong thời kì đất nước xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Trăng - thiên nhiên - con người vẽ nên một bức tranh sơn mài biển vàng biển bạc:
-Thuyền ta lái gió với buồm trăng
-Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe…(1 điểm) (nếu không có dẫn chứng thì trừ 0,25 đ).
* Hình ảnh “trăng” trong Ánh trăng của Nguyễn Duy:
- Là vầng trăng tri kỉ, có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, là vẻ đẹp vĩnh hằng của đời sống. (0,5 điểm)
- Ánh trăng như là người bạn nghiêm khắc nhắc nhở con người: phải biết sống ân nghĩa thủy chung với quá khứ nghĩa tình. (0,5 điểm)
Lưu ý: HS có thể có những cách diễn đạt khác nhau nhưng nếu đúng ý thì vẫn chấm.
CÂU 2: (4 điểm) Cần đảm bảo các yêu cầu cụ thể sau:
- Viết đúng đoạn văn theo yêu cầu có sử dụng câu trên làm câu chủ đề, đảm bảo số câu từ 8 đến 10 câu, nội dung cần đảm bảo ít nhất hai ý trong những ý cơ bản sau: (2điểm)
+ Say mê và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
+ Sôi nổi yêu đời, vô tư, cởi mở và chân thành với mọi người.
+ Sống khiêm tốn, lịch sự và tế nhị, quan tâm đến người khác.
+ Sống ngăn nắp, khoa học, ham học tập…
- Có sử dụng và chỉ ra được ít nhất một phép lặp (0,5đ), một phép thế. (0,5đ)
- Có sử dụng, chỉ ra và gọi tên đúng mỗi thành phần biệt lập. (0,5đ)
Lưu ý: Đoạn văn không đảm bảo số câu theo qui định, đạt tối đa 3,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Dự
Dung lượng: 22,36KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)