De thi HSG cap Tinh lop 12
Chia sẻ bởi Trần Thị Chí Liễu |
Ngày 12/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG cap Tinh lop 12 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
Khóa ngày 25/11/2008
Môn: Ngữ văn
PHẦN I: trắc nghiệm tự luận (14,0 điểm)
Thời gian: 160 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi (phần I) có 01 trang, gồm 01 câu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
ÁNH TRĂNG
Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố quen ánh điện, cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình.
TP. Hồ Chí Minh, 1978
Nguyễn Duy
Anh /Chị hãy phân tích bài thơ trên để làm rõ ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng và chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí của tác phẩm.
----------------------------------------------HẾT---------------------------------------------
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
Khóa ngày 25/11/2008
Môn: Ngữ văn
PHẦN II: trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Thời gian: 20 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi (phần II) có 02 trang, gồm 12 câu.
Học sinh chọn 1 trong 4 cách trả lời cho sẵn
-------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Câu thơ cuối trong bài Tràng giang (Huy Cận) được gợi nên từ ý thơ của nhà thơ nào dưới đây?
Đỗ Phủ.
Lí Bạch.
Thôi Hiệu.
Bạch Cư Dị.
Biện pháp tu từ nào có vai trò quan trọng trong hai câu thơ sau: “Gió theo lối gió, mây đường mây; Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay” (Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)?
Nhân hóa.
Đối ngữ.
Liệt kê.
Ẩn dụ.
“Họ dồn tình yêu quê hương trong tình yêu tiếng Việt. Tiếng Việt, họ nghĩ, là tấm lụa đã hứng vong hồn những thế hệ qua”. Tác giả của những câu văn này là:
Nguyễn Tuân.
Xuân Diệu.
Hoài Thanh.
Phan Châu Trinh.
Loại ngôn ngữ nào sau đây không phải là ngôn ngữ của thể loại kịch?
Đàm thoại.
Đối thoại.
Độc thoại.
Bàng thoại.
Theo sách Ngữ văn 11 (tập hai), văn nghị luận được chia làm hai thể:
nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
văn chính luận và văn phê bình văn học.
văn chính luận và văn nhật dụng.
nghị luận tư tưởng đạo lí và nghị luận hiện tượng đời sống.
Bài thơ nào dưới đây được sáng tác ở chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964?
Đất nước (Nguyễn Đình Thi).
Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm).
Việt Bắc (Tố Hữu).
Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên).
Những tác phẩm nào sau đây không phải là thành tựu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX?
Mảnh đất lắm người nhiều ma, Đường tới thành phố, Bến quê.
Những người đi tới biển, Bến không chồng, Nỗi buồn chiến tranh.
Nỗi buồn chiến tranh, Vùng trời, Mảnh đất lắm người nhiều ma.
Bến không chồng, Những người đi tới biển, Đường tới thành phố.
Biện pháp tu từ nào không có mặt trong khổ thơ sau: “Rải rác biên cương mồ viễn xứ…khúc độc hành.” (Tây tiến – Quang Dũng)?
Ẩn dụ.
Nói giảm.
Đảo ngữ.
Nhân hóa.
Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con tàu trong bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên là:
khát vọng cống hiến.
cội nguồn cảm hứng.
cảm hứng sáng tạo.
tâm hồn nhà thơ.
“Cuộc đời tuy dài thế…bay về xa.” (Sóng – Xuân Quỳnh). Nội dung khổ thơ này thể hiện:
niềm tin vào tình yêu, hạnh phúc lứa đôi.
khát vọng vươn tới một tình yêu vĩnh cửu.
một nỗi băn khoăn, lo lắng về sự chia li.
một trạng thái tâm hồn mâu thuẫn, phức tạp.
Trong giai
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
Khóa ngày 25/11/2008
Môn: Ngữ văn
PHẦN I: trắc nghiệm tự luận (14,0 điểm)
Thời gian: 160 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi (phần I) có 01 trang, gồm 01 câu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
ÁNH TRĂNG
Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố quen ánh điện, cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình.
TP. Hồ Chí Minh, 1978
Nguyễn Duy
Anh /Chị hãy phân tích bài thơ trên để làm rõ ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng và chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí của tác phẩm.
----------------------------------------------HẾT---------------------------------------------
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
Khóa ngày 25/11/2008
Môn: Ngữ văn
PHẦN II: trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Thời gian: 20 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi (phần II) có 02 trang, gồm 12 câu.
Học sinh chọn 1 trong 4 cách trả lời cho sẵn
-------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Câu thơ cuối trong bài Tràng giang (Huy Cận) được gợi nên từ ý thơ của nhà thơ nào dưới đây?
Đỗ Phủ.
Lí Bạch.
Thôi Hiệu.
Bạch Cư Dị.
Biện pháp tu từ nào có vai trò quan trọng trong hai câu thơ sau: “Gió theo lối gió, mây đường mây; Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay” (Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)?
Nhân hóa.
Đối ngữ.
Liệt kê.
Ẩn dụ.
“Họ dồn tình yêu quê hương trong tình yêu tiếng Việt. Tiếng Việt, họ nghĩ, là tấm lụa đã hứng vong hồn những thế hệ qua”. Tác giả của những câu văn này là:
Nguyễn Tuân.
Xuân Diệu.
Hoài Thanh.
Phan Châu Trinh.
Loại ngôn ngữ nào sau đây không phải là ngôn ngữ của thể loại kịch?
Đàm thoại.
Đối thoại.
Độc thoại.
Bàng thoại.
Theo sách Ngữ văn 11 (tập hai), văn nghị luận được chia làm hai thể:
nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
văn chính luận và văn phê bình văn học.
văn chính luận và văn nhật dụng.
nghị luận tư tưởng đạo lí và nghị luận hiện tượng đời sống.
Bài thơ nào dưới đây được sáng tác ở chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964?
Đất nước (Nguyễn Đình Thi).
Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm).
Việt Bắc (Tố Hữu).
Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên).
Những tác phẩm nào sau đây không phải là thành tựu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX?
Mảnh đất lắm người nhiều ma, Đường tới thành phố, Bến quê.
Những người đi tới biển, Bến không chồng, Nỗi buồn chiến tranh.
Nỗi buồn chiến tranh, Vùng trời, Mảnh đất lắm người nhiều ma.
Bến không chồng, Những người đi tới biển, Đường tới thành phố.
Biện pháp tu từ nào không có mặt trong khổ thơ sau: “Rải rác biên cương mồ viễn xứ…khúc độc hành.” (Tây tiến – Quang Dũng)?
Ẩn dụ.
Nói giảm.
Đảo ngữ.
Nhân hóa.
Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con tàu trong bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên là:
khát vọng cống hiến.
cội nguồn cảm hứng.
cảm hứng sáng tạo.
tâm hồn nhà thơ.
“Cuộc đời tuy dài thế…bay về xa.” (Sóng – Xuân Quỳnh). Nội dung khổ thơ này thể hiện:
niềm tin vào tình yêu, hạnh phúc lứa đôi.
khát vọng vươn tới một tình yêu vĩnh cửu.
một nỗi băn khoăn, lo lắng về sự chia li.
một trạng thái tâm hồn mâu thuẫn, phức tạp.
Trong giai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Chí Liễu
Dung lượng: 76,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)