ĐỀ THI HSG CẤP TỈNH

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương | Ngày 15/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG CẤP TỈNH thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Môn thi: Hoá Học
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này gồm 1 trang
Câu 1
1. Tính số nguyên tử oxi có trong 40 gam khí SO3
2. Viết 7 phương trình phản ứng trực tiếp tạo thành ZnCl2 từ các loại chất vô cơ khác nhau.
3. Cho 3 hợp chất của cùng một kim loại X, Y, Z. Khi đốt nóng cả 3 hợp chất ở nhiệt độ cao đều thấy có ngọn lửa màu vàng. Mối quan hệ giữa X, Y, Z thể hiện bằng sơ đồ phản ứng sau:
X Y CO2 Y

ddZ
Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành sơ đồ phản ứng
Câu 2:
Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng Firit, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và các chất xúc tác cần thiết. Hãy viết các phương trình hoá học điều chế các chất sau: FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4.
Câu 3:
1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết từng hỗn hợp chất sau đây đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: FeO và Fe2O3, Al và Al2O3, Fe và Fe2O3.
2. Tách từng kim loại nguyên chất ra khỏi hỗn hợp gồm: MgCO3, K2CO3, BaCO3
Câu 4:
1. Một cốc đựng muối cacbonat của kim loại hoá trị II, rót từ từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% vào cốc cho đến khi khí thoát ra vừa hết thì thu được dung dịch muối có nồng độ 24,91%. Hãy xác định công thức muối cacbonat của kim loại trên.
2. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm: MgO, CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2M. mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp A đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi cho khí hidro dư đi qua tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam nước và m gam chất rắn.
Tính thành phần % theo khối lượng của các chất trong A
Tính m
Câu 5:
Hoà tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Đun cạn dung dịch A thu được 12,2 gam muối khan.
Mặt khác đem nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn C.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Tính khối lượng chất rắn B, C
Tìm R. Biết rằng hỗn hợp ban đầu số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3
Cho Mg = 24, O = 16, C = 12, Ba = 137, S = 32, H = 1, Cu = 64, Fe = 56, Ca = 40







ĐÁP ÁN


Câu 1
1. Ta có: nO = mol ( Số nguyên tử O = 1,5.6.1023 = 9.1023 nguyên tử.
2. Các 7 PTHH trực tiếp tạo ra ZnCl2 từ các loại hợp chất vô cơ khác nhau.
Zn + Cl2 ( ZnCl2
Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
Zn + CuCl2 ( ZnCl2 + Cu
ZnSO4 + BaCl2 ( ZnCl2 + BaSO4
ZnO + 2HCl ( ZnCl2 + H2O
Zn(OH)2 + 2HCl ( ZnCl2 + 2H2O
ZnS + 2HCl ( ZnCl2 + H2S
3. Theo đề ra, X là: NaOH; Y là: NaHCO3; Z là: Na2CO3
Ta có sơ đồ như sau:

NaOH NaHCO3 CO2 NaHCO3

Na2CO3
Câu 2:
* Điều chế FeSO4.
FeS2 + O2 ( Fe2O3 + SO2 (đk: t0)
2SO2 + O2 ( 2SO3 (đk: V2O5, t0)
SO3 + H2O ( H2SO4
2H2O ( 2H2 + O2 (đk: điện phân)
Fe2O3 + 3H2 ( 2Fe + 3H2O (đk: t0)
Fe + H2SO4 loãng ( FeSO4 + H2
* Điều chế Fe(OH)3.
Fe2O3 + 3H2SO4 ( Fe2(SO4)3 + 3H2O
2NaCl ( 2Na + Cl2 (đk: điện phân nóng chảy)
2Na + 2H2O ( 2NaOH + H2
6NaOH + Fe2(SO4)3 ( 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
* Điều chế NaHSO4
NaCl rắn + H2SO4 đặc ( NaHSO4 + HCl (đk: t0)
Câu 3:
1. Lấy mỗi hỗn hợp một ít làm mẫu thử, cho các mẫu thử vào các ống nghiệm có đánh số, cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa các mẫu thử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 70,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)