ĐỀ THI HSG CẤP TỈNH(08-09) + ĐÁP ÁN
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuận |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG CẤP TỈNH(08-09) + ĐÁP ÁN thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
MÔN: HÓA HỌC
THỜI GIAN: 150 PHÚT
ĐỀ THAM KHẢO
Câu I:
1/ Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau :
Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2 ). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
2/ Viết các phương trình hoá học thực hiện chuyển hoá theo sơ đồ:
+ O2 + NaOH + NaOH + HCl + O2(xt) + H2O + Cu
A B C D B E F B
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Biết rằng, A là một phi kim rắn, màu vàng tươi, cháy với ngọn lửa màu lam nhạt: B, C, D, E và F là những hợp chất của A, trong đó E và B cùng loại chất .
Câu II:
1/ Bằng sơ đồ. Hãy tách riêng từng chất ra khởi hỗn hợp AlCl3 , FeCl3 , NaCl. Viết phương trình phản ứng
2/ Nước clo mới điều chế làm mất màu dd quỳ tím. Nhưng nước clo để lâu ngoài ánh sáng thì làm cho quì tím ngả sang màu đỏ ? Tại sao?
Câu III:
1/ Bằng phương pháp hóa học, chỉ được dùng duy nhất một thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết 06 dung dịch hóa chất được chứa riêng biệt sau : NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, NaCl, AlCl3. Viết phương trình phản ứng xảy ra .
2/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các kim loại Ba , Mg, Fe, Ag, Al. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 (loãng). Viết phương trình phản ứng minh họa .
Câu IV : Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
Câu V: Một hổn hợp khí gồm hiđro, mêtan, êtylen. Cho 30 cm3 hổn hợp khí này với 120 cm3 oxi lấy dư vào một bình kỉnồi thực hiện phản ứng cháy thu được hổn hợp sản phẩm khí và hơi. Cho ngưng tụ hơi nước còn 93,75 cm3 hổn hợp khí trong đó có 37,5 cm3 là CO2 , còn lại là oxi dư. Tính % thể tích mỗi khí trong hổn hợp.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
Câu I: (4 điểm)
1. ( 1,5 điểm )
- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max).
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,5 điểm)
CaCO3 + CO2 dư + H2O Ca(HCO3)2 (2)
Nhận xét: Khi n = n n = max (0,5 điểm)
Khi n = 2n n = 0
- Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại
đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,5 điểm)
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O (3)
Câu 2/ (2,5 điểm)
A: S ;
B: SO2 ;
C: NaHSO3 ; (0,75 điểm)
D: Na2SO3 ;
E : SO3 ;
F : H2SO4
Các PTPƯQ xảy ra:
(1) S + O2 t0 SO2(k)
(2) SO2 + NaOH NaHSO3
(3) NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O
(4) Na2SO3 + HCl NaCl + SO2(k) + H2O (1,75 điểm)
(5) SO2 + O2 xt SO3(k)
(6) SO3 + H2O H2SO4
(7) H2SO4 (đ, n) + Cu CuSO4 + SO2(k) + H2O
Chú ý: HS căn bằng sai hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm
Câu II (4 điểm)
1/ Tách riêng từng chất ra khởi hổn hợp.
NaCl
HH AlCl3 Fe(OH)3 ↓ + HCl FeCl3 (0,5 điểm)
THỜI GIAN: 150 PHÚT
ĐỀ THAM KHẢO
Câu I:
1/ Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau :
Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2 ). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
2/ Viết các phương trình hoá học thực hiện chuyển hoá theo sơ đồ:
+ O2 + NaOH + NaOH + HCl + O2(xt) + H2O + Cu
A B C D B E F B
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Biết rằng, A là một phi kim rắn, màu vàng tươi, cháy với ngọn lửa màu lam nhạt: B, C, D, E và F là những hợp chất của A, trong đó E và B cùng loại chất .
Câu II:
1/ Bằng sơ đồ. Hãy tách riêng từng chất ra khởi hỗn hợp AlCl3 , FeCl3 , NaCl. Viết phương trình phản ứng
2/ Nước clo mới điều chế làm mất màu dd quỳ tím. Nhưng nước clo để lâu ngoài ánh sáng thì làm cho quì tím ngả sang màu đỏ ? Tại sao?
Câu III:
1/ Bằng phương pháp hóa học, chỉ được dùng duy nhất một thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết 06 dung dịch hóa chất được chứa riêng biệt sau : NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, NaCl, AlCl3. Viết phương trình phản ứng xảy ra .
2/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các kim loại Ba , Mg, Fe, Ag, Al. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 (loãng). Viết phương trình phản ứng minh họa .
Câu IV : Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
Câu V: Một hổn hợp khí gồm hiđro, mêtan, êtylen. Cho 30 cm3 hổn hợp khí này với 120 cm3 oxi lấy dư vào một bình kỉnồi thực hiện phản ứng cháy thu được hổn hợp sản phẩm khí và hơi. Cho ngưng tụ hơi nước còn 93,75 cm3 hổn hợp khí trong đó có 37,5 cm3 là CO2 , còn lại là oxi dư. Tính % thể tích mỗi khí trong hổn hợp.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
Câu I: (4 điểm)
1. ( 1,5 điểm )
- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max).
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,5 điểm)
CaCO3 + CO2 dư + H2O Ca(HCO3)2 (2)
Nhận xét: Khi n = n n = max (0,5 điểm)
Khi n = 2n n = 0
- Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại
đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,5 điểm)
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O (3)
Câu 2/ (2,5 điểm)
A: S ;
B: SO2 ;
C: NaHSO3 ; (0,75 điểm)
D: Na2SO3 ;
E : SO3 ;
F : H2SO4
Các PTPƯQ xảy ra:
(1) S + O2 t0 SO2(k)
(2) SO2 + NaOH NaHSO3
(3) NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O
(4) Na2SO3 + HCl NaCl + SO2(k) + H2O (1,75 điểm)
(5) SO2 + O2 xt SO3(k)
(6) SO3 + H2O H2SO4
(7) H2SO4 (đ, n) + Cu CuSO4 + SO2(k) + H2O
Chú ý: HS căn bằng sai hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm
Câu II (4 điểm)
1/ Tách riêng từng chất ra khởi hổn hợp.
NaCl
HH AlCl3 Fe(OH)3 ↓ + HCl FeCl3 (0,5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuận
Dung lượng: 150,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)