Đề thi HSG cấp huyện môn vật lý
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chủ |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG cấp huyện môn vật lý thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009- 2010
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
_________________________________
Bài 1. (4,5 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 2. (4,5 điểm)
Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Bài 3. (2,5 điểm)
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm lần lượt với hai điện trở khác nhau, trong đó đường (1) là đồ thị vẽ được khi dùng điện trở thứ nhất và đường (2) là đồ thị vẽ được khi dùng điện trở thứ hai. Nếu mắc hai điện trở này nối tiếp với nhau và duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U = 18V thì cường độ dòng điện qua mạch là bao nhiêu?
Bài 4. (4 điểm) m=1kg
Một vật có khối lượng m= 1kg trượt trên đường gồm có A
hai mặt phẳng nghiêng, các góc nghiêng lần lượt là 600 và 450 1m
so với mặt phẳng ngang. Biết mỗi mặt phẳng dài 1m (hình bên).
Tính công của trọng lực. 600
B
1m
450
C
Bài 5. (4,5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3,
R2 = 6; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5m, tiết diện không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ 1/3 (A).
-------------------- Hết --------------------
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ
Bài
Đáp án chi tiết
Điểm
1
4,5đ
Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2)
t1 + t2 = s/vtb (3)
Từ (1), (2) và (3) s/2v1 + s/2v2 = s/vtb
1/v1 + 1/v2 = 2/vtb 1/v2 = 2/vtb - 1/v1
Thay số ta có : 1/v2 = 1/v2 =
v2 = = 7,5(km/h). Vậy vận tốc v2 là 7,5(km/h).
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v2 thì trừ 0,5 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,75
2
4,5đ
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q1 = m1c1(t1 – t) = 16,6c1(J)
Nhiệt lượng nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q3 = m3c1(t – t2) = 0,2c1(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 + Q3
16,6c1 = 6178,536 +
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009- 2010
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
_________________________________
Bài 1. (4,5 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 2. (4,5 điểm)
Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Bài 3. (2,5 điểm)
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm lần lượt với hai điện trở khác nhau, trong đó đường (1) là đồ thị vẽ được khi dùng điện trở thứ nhất và đường (2) là đồ thị vẽ được khi dùng điện trở thứ hai. Nếu mắc hai điện trở này nối tiếp với nhau và duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U = 18V thì cường độ dòng điện qua mạch là bao nhiêu?
Bài 4. (4 điểm) m=1kg
Một vật có khối lượng m= 1kg trượt trên đường gồm có A
hai mặt phẳng nghiêng, các góc nghiêng lần lượt là 600 và 450 1m
so với mặt phẳng ngang. Biết mỗi mặt phẳng dài 1m (hình bên).
Tính công của trọng lực. 600
B
1m
450
C
Bài 5. (4,5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3,
R2 = 6; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5m, tiết diện không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ 1/3 (A).
-------------------- Hết --------------------
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ
Bài
Đáp án chi tiết
Điểm
1
4,5đ
Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2)
t1 + t2 = s/vtb (3)
Từ (1), (2) và (3) s/2v1 + s/2v2 = s/vtb
1/v1 + 1/v2 = 2/vtb 1/v2 = 2/vtb - 1/v1
Thay số ta có : 1/v2 = 1/v2 =
v2 = = 7,5(km/h). Vậy vận tốc v2 là 7,5(km/h).
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v2 thì trừ 0,5 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,75
2
4,5đ
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q1 = m1c1(t1 – t) = 16,6c1(J)
Nhiệt lượng nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q3 = m3c1(t – t2) = 0,2c1(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 + Q3
16,6c1 = 6178,536 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chủ
Dung lượng: 36,42KB|
Lượt tài: 2
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)