Đề thi HSG cấp trường Lý 9

Chia sẻ bởi Đàng Năng Hạnh | Ngày 14/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG cấp trường Lý 9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD – ĐT THUẬN NAM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1. (4 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v2.

Câu 2 (3điểm): Hai bóng đèn giống nhau có ghi 12v khi mắc song song có cường độ dòng điện 1,6A . Khi mắc nối tiếp có cường độ dòng điện là 0,3 A. Hãy tính và so sánh hai điện trở R1 và R2 .

Câu3 (5 điểm): Một ấm đun nước bằng điện có dung tích V= 1,6 lít . Trên vỏ ấm điện có ghi :220V – 1,1 KW. Nhiệt độ ban đầu của nước là 20 0C.
a) Bỏ qua sự mất nhiệt và nhiệt dung riêng của ấm. Tính thời gian để đun sôi nước, điện trở dây nung và giá tiền phải trả cho một lít nước sôi.
b) Giả sử người dùng ấm để quên, 2 phút sau khi nước sôi mới tắt lúc ấy nước trong ấm còn bao nhiêu ? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K và nhiệt hoá hơi là L = 2,3 .106 J/Kg và giá 1 KW.h điện là 1200 đ.
Câu 4: (4 điểm) Giữa hai điểm MN của mạch điện có hiệu điện thế U luôn luôn không đổi và bằng 12V,người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 =10 và R2 =14.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện mạch chính, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
c) Mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở trên.dùng vôn kế đo được hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là U3= 4V. Tính điện trở R3.
* Bài 5 : (4,0 điểm)
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35oC thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15oC ?


















ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 9 (Đề thi chọn HSG cấp Huyện năm 2011-2012).

Đáp án – Lời giải
Điểm

 Câu 1 :Gọi S là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = S/2v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = S/2v2 (2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = S/(t1 + t2)
= > t1 + t2 = s/vtb (3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb
Thế số tính được v2 = 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v2 thì trừ 0,5 điểm)

0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
2,0

Câu 2 : (3 điểm) Tóm tắt:
U = 12V
I1 = 0.3 A
I2 = 1.6 A
- So sánh R1 ,R2
R1 = ?
R2 = ? Giải
- Điện trở R1 R2 là
mà : R// = = = = 7,5
Rnt = R1 + R2 = = = 40
Ta có : R1 + R2 = 40 (1)
suy ra : R1.R2 = 300 (2)
Giải hệ PT (1) và (2) ta có :
- Điện trở R1 bé thua R2
R1 = 10; R2 = 30
Hoặc
R1 = 30; R2 = 10









0,75

0,75


0,75

0,75

Câu 3 (5 điểm)
Tóm tắt
V = 1.6 lít m = 1,6 kg
t1= 200 C
t2= 1000 C
t= 2 phút
L= 2,3. 106 J/kg
C=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đàng Năng Hạnh
Dung lượng: 100,00KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)