Đề thi HSG 9 10

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quỳnh | Ngày 15/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG 9 10 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
HUYỆN ĐỨC CƠ NĂM HỌC 2009-2010.
MÔN THI: HÓA HỌC 9
THỜI GIAN: 150 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 01 trang)

Bài 1: (4 điểm)
Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau :
a. Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2 ). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
b. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 96 %.
Bài 2: (2,5điểm)
Từ quặng pirit (FeS2), NaCl, H2O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3.
Bài 3: (4,5 điểm)
Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al – Zn.
Bài 4: (4 điểm)
Cho 27,4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3,2 % thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
Tính thể tích khí A (đktc)
Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
Bài 5. (5 điểm)
Cho 4,72 gam bột hỗn hợp các chất Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 (dư) sau phản ứng chất rắn thu được 4,96 gam. Hãy xác định % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
----------------------------------Hết----------------------------------
( Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn và máy tính bỏ túi)













ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: HÓA HỌC 9
(Hướng dẫn chấm gồm 3 trang)
Bài 1: (4 điểm )
a. ( 2 điểm )
- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). (0,25 điểm)
Ca(OH)2 (dd)+ CO2 (k)( CaCO3 (r) + H2O(l) (1) (0,25 điểm)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,25 điểm)
CaCO3 (r) + CO2 dư (k) + H2O(l) ( Ca(HCO3)2(dd) (2) (0,25 điểm)
Nhận xét: Khi n = n n = max (0,25 điểm)
Khi n = 2n n = 0 (0,25 điểm)
- Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,25 điểm)
Ca(HCO3)2 (dd)+ Ca(OH)2(dd) ( 2CaCO3(r) + 2H2O(l) (3) (0,25 điểm)
b. ( 2 điểm )
- Ban đầu có khí mùi xốc ( SO2 ) thoát ra. (0,25 điểm)
Zn(r) + H2SO4đđ ( ZnSO4 (dd)+ SO2(k) + 2H2O(l) (1) (0,25 điểm)
Sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng ( S): Do dd H2SO4 được
pha loãng bởi sản phẩm phản ứng có nước tạo ra. (0,25 điểm)
3Zn(r)+ 4H2SO4(dd) ( 3ZnSO4(dd) +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quỳnh
Dung lượng: 111,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)