Đề thi HSG 9 10-11
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quỳnh |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG 9 10-11 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Đơn vị: Trường THCS Hương Toàn (2011-2012)
Bài 1:(4,5đ)
a) Nêu phương pháp làm và giải thích khi hòa tan axit H2SO4 đậm đặc thành axit H2SO4 loãng.
b) Để hòa tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại A cần dùng 300 ml dung dịch HCL 1M. Xác định công thức hóa học của Oxit kim loại (A).
c) Xác định các chất và hoàn thành phương trình phản ứng sau:
A + B t0 C + CO2
C + Cl2 t0 D
D + NaOH t0 E + F
E A t0 A + G
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kìm trong nước thu được dung dịch (A).Để trung hòa dung dịch (A) phải dùng 50 ml dung dịch HCl 2M , sau phản ứng thu được dung dịch (B)
a) Nếu cô cạn dung dịch (B) thì sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
b) Xác định tên hai kim loại kiềm.Biết rằng tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 1:1.
Bài 3(4,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 50g cacbon thu được hỗn hợp khí (A) gồm CO và CO2. Cho (A) vào bình phản ứng có sẳn 1,12 lit khí O2 ở nhiệt độ thích hợp thu được khí duy nhất (B).Nếu cho (B) phản ứng với 300ml dung dịch NaOH 2M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch gồm hai muối có nồng độ mol bằng nhau.Tính lượng tạp chất có trong mẫu than ban đầu. Biết thể tích ở ĐKTC hiệu suất phản ứng 100%
Bài 4.(4đ) Cho dung dịch (X) gồm Axít HCl và H2SO4, người ta làm những thí nghiệm sau:
-TN 1:Cho 50 ml dung dịch (X) tác dụng với bạc Nitrat dư thu được 2,87g kết tủa.
-TN 2:Cho 50 ml dung dịch (X) tác dụng với Bary clorua dư thu được 4,66g kết tủa.
a) Tìm nồng độ Mol của các Axit trong dung dịch (X)
b) Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2 M để trung hòa 50 ml dung dịch (X).
Bài 5.(3đ) Đốt cháy một hỗn hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích V CO2 :V H2O =3:2
Biết tỉ khối hơn của hợp chất đối với H2 là 36.Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ biết thể tích ở Đ.K.T.C.
Cho:
H=1
Cl = 35,5
C = 12
O = 16
Na = 23
S = 32
N = 14
Ag = 108
Ba = 137
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN HÓA LỚP 9
Đơn vị: Trường THCS Hương Toàn (2010-2011)
Bài 1(4,5đ)
a). Phương pháp pha loãng từ axít H2SO4 đậm đặc thành axit H2SO4 loãng người ta cho axit H2SO4 đậm đặc từ từ vào nước, không làm ngược lại. (0,75 )
Giải thích: Do axit H2SO4 đậm đặc có tính háo nước. (075).
b). Gọi công thức của oxit là MxOy hoá trị kim loại bằng 2y/x.
Phương trình: MxOy + 2y HCl x MCl 2y/x + y H2O (0,5).
xM + 16 y 2y mol.
8 g = 0,3 (0,25)
M = (0,5)
M = x n Biện luận: n = 1 M = 18,6 loại
n = 2 M = 37,3 loại.
n = 3 M = 56 ( Fe) (0,5)
= 3 = vậy CTHH (A) là : Fe2O3 (0,25)
c). Fe2O3 + 3 CO t0 2Fe + 3CO2. (0,25)
2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3. (0,25)
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Đơn vị: Trường THCS Hương Toàn (2011-2012)
Bài 1:(4,5đ)
a) Nêu phương pháp làm và giải thích khi hòa tan axit H2SO4 đậm đặc thành axit H2SO4 loãng.
b) Để hòa tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại A cần dùng 300 ml dung dịch HCL 1M. Xác định công thức hóa học của Oxit kim loại (A).
c) Xác định các chất và hoàn thành phương trình phản ứng sau:
A + B t0 C + CO2
C + Cl2 t0 D
D + NaOH t0 E + F
E A t0 A + G
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kìm trong nước thu được dung dịch (A).Để trung hòa dung dịch (A) phải dùng 50 ml dung dịch HCl 2M , sau phản ứng thu được dung dịch (B)
a) Nếu cô cạn dung dịch (B) thì sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
b) Xác định tên hai kim loại kiềm.Biết rằng tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 1:1.
Bài 3(4,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 50g cacbon thu được hỗn hợp khí (A) gồm CO và CO2. Cho (A) vào bình phản ứng có sẳn 1,12 lit khí O2 ở nhiệt độ thích hợp thu được khí duy nhất (B).Nếu cho (B) phản ứng với 300ml dung dịch NaOH 2M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch gồm hai muối có nồng độ mol bằng nhau.Tính lượng tạp chất có trong mẫu than ban đầu. Biết thể tích ở ĐKTC hiệu suất phản ứng 100%
Bài 4.(4đ) Cho dung dịch (X) gồm Axít HCl và H2SO4, người ta làm những thí nghiệm sau:
-TN 1:Cho 50 ml dung dịch (X) tác dụng với bạc Nitrat dư thu được 2,87g kết tủa.
-TN 2:Cho 50 ml dung dịch (X) tác dụng với Bary clorua dư thu được 4,66g kết tủa.
a) Tìm nồng độ Mol của các Axit trong dung dịch (X)
b) Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2 M để trung hòa 50 ml dung dịch (X).
Bài 5.(3đ) Đốt cháy một hỗn hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích V CO2 :V H2O =3:2
Biết tỉ khối hơn của hợp chất đối với H2 là 36.Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ biết thể tích ở Đ.K.T.C.
Cho:
H=1
Cl = 35,5
C = 12
O = 16
Na = 23
S = 32
N = 14
Ag = 108
Ba = 137
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN HÓA LỚP 9
Đơn vị: Trường THCS Hương Toàn (2010-2011)
Bài 1(4,5đ)
a). Phương pháp pha loãng từ axít H2SO4 đậm đặc thành axit H2SO4 loãng người ta cho axit H2SO4 đậm đặc từ từ vào nước, không làm ngược lại. (0,75 )
Giải thích: Do axit H2SO4 đậm đặc có tính háo nước. (075).
b). Gọi công thức của oxit là MxOy hoá trị kim loại bằng 2y/x.
Phương trình: MxOy + 2y HCl x MCl 2y/x + y H2O (0,5).
xM + 16 y 2y mol.
8 g = 0,3 (0,25)
M = (0,5)
M = x n Biện luận: n = 1 M = 18,6 loại
n = 2 M = 37,3 loại.
n = 3 M = 56 ( Fe) (0,5)
= 3 = vậy CTHH (A) là : Fe2O3 (0,25)
c). Fe2O3 + 3 CO t0 2Fe + 3CO2. (0,25)
2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3. (0,25)
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quỳnh
Dung lượng: 113,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)