De thi hsg 9 05-06
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Hường |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: de thi hsg 9 05-06 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục - đào tạo Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
Hoà Bình lớp 9 thcs năm học 2004 - 2005
Đề chính thức Môn: Hoá học, bảng A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/02/2005
Câu 1: ( 3,5 điểm)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
a./ Hoà tan 4 gam NaOH vào 200 ml dung dịch NaOH 10% ( d = 1,1 g/ml)
b./ Hoà tan 56 lít khí NH3 (đktc) vào 157,5 ml H2O.
Câu 2: (4,5 điểm).
Cho các chất: K2O, CO2, BaO, P2O5, Fe2O3, SO3. Hãy viết phương trình phản ứng hoá học có thể xảy ra của các chất trên với:
a./ H2O.
b./ Dung dịch HCl.
c./ Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3: (4 điểm).
Có sơ đồ biến hoá hóa học : A –> B –> C –> D –> Cu. Trong đó A, B, C, D là những hợp chất khác nhau của đồng. Hãy thiết lập 2 dãy biến hoá hoá học cho phù hợp và viết phương trình phản ứng hoá học của mỗi dãy biến hoá.
Câu 4: (3 điểm).
Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày phương pháp nhận biết các chất sau:
a./ 3 kim loại : Al, Ag, Fe.
b./ 3 chất khí : CO, CO2, Cl2.
Viết phương trình phản ứng hoá học đã dùng để nhận biết.
Câu 5: (5 điểm).
Công thức hoá học hợp chất khí với hiđrô của nguyên tố R là RH3. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74,07% ôxi về khối lượng.
Xác định nguyên tố R, viết công thức hoá học của nó với hiđro và ôxi.
(cho Cl = 35,5; O = 16; N = 14; C = 12; S = 32; H = 1)
–––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh : ........................................................ Số BD: .................
Sở giáo dục - đào tạo Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
Hoà Bình lớp 9 thcs năm học 2004 - 2005
Đề chính thức Môn: Hoá học, bảng B
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/02/2005
Câu 1: (3,5 điểm)
Hoà tan 2,3 gam Na vào 197,8 gam H2O.
a./ Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
b./ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch , biết khối lượng riêng dung dịch là 1,08 g/ml.
Câu 2: (4,5 điểm).
Cho các chất: K2O, CO2, BaO, P2O5, Fe2O3, SO3. Hãy viết phương trình phản ứng hoá học có thể xảy ra của các chất trên với:
a./ H2O.
b./ Dung dịch HCl.
c./ Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3: (4 điểm)
Viết phương trình phản ứng thực hiện các dãy biến hoá sau:
a./ Fe –> FeCl2 –> Fe(OH)2 –> FeSO4 –> Fe(OH)2 –> FeO
FeCl3 –> Fe(OH)3 –> Fe2O3 –> Fe
b./ FeS2 –> SO2 –> SO3 –> H2SO4 –> SO2 –> Na2SO3
S NaHSO4
Câu 4: (4 điểm)
Có các dung dịch KCl, K2SO4, HCl
Hoà Bình lớp 9 thcs năm học 2004 - 2005
Đề chính thức Môn: Hoá học, bảng A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/02/2005
Câu 1: ( 3,5 điểm)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
a./ Hoà tan 4 gam NaOH vào 200 ml dung dịch NaOH 10% ( d = 1,1 g/ml)
b./ Hoà tan 56 lít khí NH3 (đktc) vào 157,5 ml H2O.
Câu 2: (4,5 điểm).
Cho các chất: K2O, CO2, BaO, P2O5, Fe2O3, SO3. Hãy viết phương trình phản ứng hoá học có thể xảy ra của các chất trên với:
a./ H2O.
b./ Dung dịch HCl.
c./ Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3: (4 điểm).
Có sơ đồ biến hoá hóa học : A –> B –> C –> D –> Cu. Trong đó A, B, C, D là những hợp chất khác nhau của đồng. Hãy thiết lập 2 dãy biến hoá hoá học cho phù hợp và viết phương trình phản ứng hoá học của mỗi dãy biến hoá.
Câu 4: (3 điểm).
Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày phương pháp nhận biết các chất sau:
a./ 3 kim loại : Al, Ag, Fe.
b./ 3 chất khí : CO, CO2, Cl2.
Viết phương trình phản ứng hoá học đã dùng để nhận biết.
Câu 5: (5 điểm).
Công thức hoá học hợp chất khí với hiđrô của nguyên tố R là RH3. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74,07% ôxi về khối lượng.
Xác định nguyên tố R, viết công thức hoá học của nó với hiđro và ôxi.
(cho Cl = 35,5; O = 16; N = 14; C = 12; S = 32; H = 1)
–––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh : ........................................................ Số BD: .................
Sở giáo dục - đào tạo Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
Hoà Bình lớp 9 thcs năm học 2004 - 2005
Đề chính thức Môn: Hoá học, bảng B
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/02/2005
Câu 1: (3,5 điểm)
Hoà tan 2,3 gam Na vào 197,8 gam H2O.
a./ Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
b./ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch , biết khối lượng riêng dung dịch là 1,08 g/ml.
Câu 2: (4,5 điểm).
Cho các chất: K2O, CO2, BaO, P2O5, Fe2O3, SO3. Hãy viết phương trình phản ứng hoá học có thể xảy ra của các chất trên với:
a./ H2O.
b./ Dung dịch HCl.
c./ Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3: (4 điểm)
Viết phương trình phản ứng thực hiện các dãy biến hoá sau:
a./ Fe –> FeCl2 –> Fe(OH)2 –> FeSO4 –> Fe(OH)2 –> FeO
FeCl3 –> Fe(OH)3 –> Fe2O3 –> Fe
b./ FeS2 –> SO2 –> SO3 –> H2SO4 –> SO2 –> Na2SO3
S NaHSO4
Câu 4: (4 điểm)
Có các dung dịch KCl, K2SO4, HCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Hường
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)