Đề thi HSG 8
Chia sẻ bởi Bùi Văn Cư |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THƯỜNG THỚI HẬU A Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THAM KHẢO HỌC SINH GIỎI KHỐI 8 VÒNG TRƯỜNG
Môn : VẬT LÍ 8
Năm học : 2009 – 2010
Thời gian :150 phút
( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ :
Câu 1: (3.14)Một xe chuyển động trên đoạn đường thẳng AB .Trên nửa quãng đường đầu xe chuyển động với vận tốc v1 = 40 km/h . Trên nửa quãng đường sau, nửa thời gian đầu xe chuyển động với vận tốc v2 = 37 km / h và nửa thời gian sau xe chuyển động với vận tốc v3 = 43 km / h . Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB .( 6 điểm )
Câu 2.(13.2)Người ta đưa một vật lên cao 4m bằng mặt phẳng nghiêng mất một công là 3000 J . Cho biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,8 và chiều dài mặt phẳng nghiêng là 20 m . ( 4 điểm )
a.Xác định trọng lượng của vật .
b.Tính công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên hết mặt phẳng nghiêng .
c.Tính độ lớn của lực ma sát .
Câu 3.(17.22)Một khối gỗ hình hộp đáy vuông , chiều cao h = 19 cm , nhỏ hơn cạnh đáy , có khối lượng riêng D1 = 880 kg / m3 được thả trong một bình nước .( 5 điểm )
a.Tính chiều cao của phần hình hộp nhô lên khỏi mặt nước .
b.Đổ thêm vào bình một chất dầu không trộn lẫn được với nước , có khối lượng riêng D2 = 700 kg / m3 .Tính chiều cao của phần chìm trong nước và phần chìm trong dầu của khối gỗ .
Câu 4 .(8.122)Dùng ròng rọc động để đưa một vật 450 N lên cao 10 m .Tính công của người công nhân khi làm việc đó và tính hiệu suất của ròng rọc ? Biết rằng lực kéo của người công nhân là 300 N .(5 điểm)
--- Hết ---
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Gọi s là quãng đường AB .
-t1 là thời gian đi nửa đoạn đường đầu .
-t2 là thời gian đi nửa đoạn đường còn lại .
Ta có : t1 = .
-Thời gian đi với vận tốc v2 là , đoãn đường đi được tương ứng với thời gian này là : s2 = v2 . .
-Thời gian đi với vận tốc v3 chính là , đoãn đường đi được tương ứng với thời gian này là : s3 = v3 . .
Theo bài toán :s2 + s3 = hay
( v2 + v3 ) t2 = s
t2 =
Thời gian đi hết quãng đường AB là :
t = t1 + t2 =
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB là
vtb = = 40 km / h .
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
Câu 2
Công có ích là công của trọng lực
=>Ai = Atp . H = 3000 J . 0,8 = 2400 J
0,5
0,5
Trọng lượng của vật
P = = = 600N
1
Công của lực ma sát
Atp = Ai + Ams
=> Ams = Atp - Ai = 3000 J – 2400 = 600 J
Công này cũng chính là công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên hết mặt phẳng nghiêng .
0,5
0,5
Độ lớn của lực ma sát
Ams = Fms . S
=>F ms = = 30 N
0,5
0,5
Câu 3
Khối gỗ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng nhau :
-Trong lực : P = d1 . V = d1 . S . h
-Lực dẩy Acsimet : F = d2 . S . h’
( h’ là chiều cao phần chìm khối gỗ )
mà F = P => d2 . h’ = d1 . h
h’ = . h = . 19 = 16,72 cm
0,25
0,25
0,5
Độ cao phần gỗ nổi trên mặt nước .
h’’ = h – h’ = 19 cm – 16,72 cm = 2,28 cm .
0,5
Gọi h1 và h2 lần lượt là phần
TRƯỜNG THCS THƯỜNG THỚI HẬU A Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THAM KHẢO HỌC SINH GIỎI KHỐI 8 VÒNG TRƯỜNG
Môn : VẬT LÍ 8
Năm học : 2009 – 2010
Thời gian :150 phút
( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ :
Câu 1: (3.14)Một xe chuyển động trên đoạn đường thẳng AB .Trên nửa quãng đường đầu xe chuyển động với vận tốc v1 = 40 km/h . Trên nửa quãng đường sau, nửa thời gian đầu xe chuyển động với vận tốc v2 = 37 km / h và nửa thời gian sau xe chuyển động với vận tốc v3 = 43 km / h . Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB .( 6 điểm )
Câu 2.(13.2)Người ta đưa một vật lên cao 4m bằng mặt phẳng nghiêng mất một công là 3000 J . Cho biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,8 và chiều dài mặt phẳng nghiêng là 20 m . ( 4 điểm )
a.Xác định trọng lượng của vật .
b.Tính công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên hết mặt phẳng nghiêng .
c.Tính độ lớn của lực ma sát .
Câu 3.(17.22)Một khối gỗ hình hộp đáy vuông , chiều cao h = 19 cm , nhỏ hơn cạnh đáy , có khối lượng riêng D1 = 880 kg / m3 được thả trong một bình nước .( 5 điểm )
a.Tính chiều cao của phần hình hộp nhô lên khỏi mặt nước .
b.Đổ thêm vào bình một chất dầu không trộn lẫn được với nước , có khối lượng riêng D2 = 700 kg / m3 .Tính chiều cao của phần chìm trong nước và phần chìm trong dầu của khối gỗ .
Câu 4 .(8.122)Dùng ròng rọc động để đưa một vật 450 N lên cao 10 m .Tính công của người công nhân khi làm việc đó và tính hiệu suất của ròng rọc ? Biết rằng lực kéo của người công nhân là 300 N .(5 điểm)
--- Hết ---
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Gọi s là quãng đường AB .
-t1 là thời gian đi nửa đoạn đường đầu .
-t2 là thời gian đi nửa đoạn đường còn lại .
Ta có : t1 = .
-Thời gian đi với vận tốc v2 là , đoãn đường đi được tương ứng với thời gian này là : s2 = v2 . .
-Thời gian đi với vận tốc v3 chính là , đoãn đường đi được tương ứng với thời gian này là : s3 = v3 . .
Theo bài toán :s2 + s3 = hay
( v2 + v3 ) t2 = s
t2 =
Thời gian đi hết quãng đường AB là :
t = t1 + t2 =
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB là
vtb = = 40 km / h .
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
Câu 2
Công có ích là công của trọng lực
=>Ai = Atp . H = 3000 J . 0,8 = 2400 J
0,5
0,5
Trọng lượng của vật
P = = = 600N
1
Công của lực ma sát
Atp = Ai + Ams
=> Ams = Atp - Ai = 3000 J – 2400 = 600 J
Công này cũng chính là công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên hết mặt phẳng nghiêng .
0,5
0,5
Độ lớn của lực ma sát
Ams = Fms . S
=>F ms = = 30 N
0,5
0,5
Câu 3
Khối gỗ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng nhau :
-Trong lực : P = d1 . V = d1 . S . h
-Lực dẩy Acsimet : F = d2 . S . h’
( h’ là chiều cao phần chìm khối gỗ )
mà F = P => d2 . h’ = d1 . h
h’ = . h = . 19 = 16,72 cm
0,25
0,25
0,5
Độ cao phần gỗ nổi trên mặt nước .
h’’ = h – h’ = 19 cm – 16,72 cm = 2,28 cm .
0,5
Gọi h1 và h2 lần lượt là phần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Cư
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)