Đề thi HSG
Chia sẻ bởi Đặng Văn Mười |
Ngày 09/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Chữ ký Giám Thị 1: Chữ ký giám thị 2:
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
Lớp : 3..................................
Họ và tên :.............................................
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013– 2014
Môn : TIẾNG VIỆT 3
Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian phát đề )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Mã phách
Bài 1: (3đ)
Điền vào chỗ trống tiếng mở hay mỡ để tạo thành từ ngữ thích hợp
... mang, ... màng, cởi ... , dầu ... , ... đầu, ... màn, thịt ... , củ khoai ....
Bài 2: (3đ)
Tìm những từ ngữ cho biết ngỗng và vịt được nhân hóa trong bài thơ sau:
Ngỗng không chịu học
Khoe biết chữ rồi
Vịt đưa sách ngược
Ngỗng cứ tưởng xuôi
Cứ giả đọc nhẩm
Làm vịt phì cười
Vịt khuyên một hồi
- Ngỗng ơi! Học! Học!
Phạm Hổ
Bài 3: (4đ)
Cho một số từ ngữ:
Ăn uống, xe lửa, cửa sổ, mùa xuân,lao động, mặt trời, nhảy nhót, lợn gà, múa hát, gió.
Hãy phân các từ trên thành 2 nhóm: từ chỉ hoạt động và từ chỉ sự vật.
Bài 4. (4đ)
Gạch một gạch dưới bộ phận chỉ Ai?(cái gì?, con gì?), gạch 2 gạch dưới bộ phận chỉ Làm gì?( thế nào?) trong các câu sau:
a) Những con đường làng lầy lội vì mưa.
b) Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ.
Bài 5. (6đ)
Viết một đoạn văn ngắn(từ 7 đến 9 câu), kể về việc chăm sóc bồn hoa của lớp em, trong đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hóa.
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
Lớp : 3..................................
Họ và tên :.............................................
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013– 2014
Môn : TIẾNG VIỆT 3
Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian phát đề )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Mã phách
Bài 1: (3đ)
Điền vào chỗ trống tiếng mở hay mỡ để tạo thành từ ngữ thích hợp
... mang, ... màng, cởi ... , dầu ... , ... đầu, ... màn, thịt ... , củ khoai ....
Bài 2: (3đ)
Tìm những từ ngữ cho biết ngỗng và vịt được nhân hóa trong bài thơ sau:
Ngỗng không chịu học
Khoe biết chữ rồi
Vịt đưa sách ngược
Ngỗng cứ tưởng xuôi
Cứ giả đọc nhẩm
Làm vịt phì cười
Vịt khuyên một hồi
- Ngỗng ơi! Học! Học!
Phạm Hổ
Bài 3: (4đ)
Cho một số từ ngữ:
Ăn uống, xe lửa, cửa sổ, mùa xuân,lao động, mặt trời, nhảy nhót, lợn gà, múa hát, gió.
Hãy phân các từ trên thành 2 nhóm: từ chỉ hoạt động và từ chỉ sự vật.
Bài 4. (4đ)
Gạch một gạch dưới bộ phận chỉ Ai?(cái gì?, con gì?), gạch 2 gạch dưới bộ phận chỉ Làm gì?( thế nào?) trong các câu sau:
a) Những con đường làng lầy lội vì mưa.
b) Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ.
Bài 5. (6đ)
Viết một đoạn văn ngắn(từ 7 đến 9 câu), kể về việc chăm sóc bồn hoa của lớp em, trong đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hóa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Mười
Dung lượng: 250,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)