đề thi hsg
Chia sẻ bởi Phạm Minh Huyền |
Ngày 16/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1 / (2 )
a/ Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
b/ Trong thực tế người ta đập nhỏ đá vôi rồi xếp vào lò nung ở nhiệt độ khoảng 1000oC sau khi nung thu được vôi sống và có khí cacbonđioxit thoát ra từ miệng lò, cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi.
Em hãy chỉ rõ hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học trong các quá trình trên
Câu 2 / (5,5 )
a/ Cho các chất: KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
- Nhiệt phân thu được O2 ?
- Tác dụng được với H2O, làm đục nước vôi, với H2 ?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
b/ Hãy nêu phương pháp phân biệt các dung dịch: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, nước cất và muối ăn.
Câu 3/ (4 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Câu 4: (3,5 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a/ Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b/Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Câu 5 / (2 )
Tìm công thức hóa học của một oxit của sắt biết phân tử khối là 160 , tỉ số khối lượng
Câu 6 / (3 )
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. a/Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó. b/ Vẽ sơ đồ nguyên tử, biết nguyên tử có 3 lớp e và lớp e ngoài cùng có 1e. (Fe = 56; S = 32 ; Cu=64 ; Cl = 35,5;C= 12; H=1; O= 16 )
Câu 1 / (2,0 )
a/ +Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra:
(Một trong số các dấu hiệu )
- Có chất kết tủa(chất không tan)
- Có chất khí thoát ra(sủi bọt khí)
- Có thay đổi màu sắc
- Có sự toả nhiệt hoặc phát sáng
0,25
0,25
0,25
0,25
b/
+ Hiện tượng vật lý: Đập nhỏ đá vôi rồi xếp vào lò nung
+ Hiện tượng hoá học:
- Đá vôi nung ở nhiệt độ khoảng 1000oC ta được vôi sống và khí cácbonđioxit
- Cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi
- PTPU:
CaCO3 CaO + CO2
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 / (5,5 )
a/
- Những chất nhiệt phân ra khí O2 là : KMnO4, KClO3
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
KClO3 KCl +3/2O2 ( xúc tác MnO2)
0,5
0,25
0,25
- Những chất tác dụng được với H2O là: P2O5, CaO
P2O5 +3 H2O ( 2H3PO4
CaO + H2O ( Ca(OH)2
0,5
0,25
0,25
- Những chất tác dụng được với H2: CuO, Fe2O3
CuO + H2 Cu + H2O
Fe2O3 + 3 H2 2 Fe + 3 H2O
0,5
0,25
0,25
b/
- Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào 4 ống nghiệm riêng biệt
0,5
- Nhúng giấy quỳ tím vào 4 mẫu thử ở
a/ Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
b/ Trong thực tế người ta đập nhỏ đá vôi rồi xếp vào lò nung ở nhiệt độ khoảng 1000oC sau khi nung thu được vôi sống và có khí cacbonđioxit thoát ra từ miệng lò, cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi.
Em hãy chỉ rõ hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học trong các quá trình trên
Câu 2 / (5,5 )
a/ Cho các chất: KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
- Nhiệt phân thu được O2 ?
- Tác dụng được với H2O, làm đục nước vôi, với H2 ?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
b/ Hãy nêu phương pháp phân biệt các dung dịch: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, nước cất và muối ăn.
Câu 3/ (4 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Câu 4: (3,5 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a/ Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b/Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Câu 5 / (2 )
Tìm công thức hóa học của một oxit của sắt biết phân tử khối là 160 , tỉ số khối lượng
Câu 6 / (3 )
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. a/Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó. b/ Vẽ sơ đồ nguyên tử, biết nguyên tử có 3 lớp e và lớp e ngoài cùng có 1e. (Fe = 56; S = 32 ; Cu=64 ; Cl = 35,5;C= 12; H=1; O= 16 )
Câu 1 / (2,0 )
a/ +Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra:
(Một trong số các dấu hiệu )
- Có chất kết tủa(chất không tan)
- Có chất khí thoát ra(sủi bọt khí)
- Có thay đổi màu sắc
- Có sự toả nhiệt hoặc phát sáng
0,25
0,25
0,25
0,25
b/
+ Hiện tượng vật lý: Đập nhỏ đá vôi rồi xếp vào lò nung
+ Hiện tượng hoá học:
- Đá vôi nung ở nhiệt độ khoảng 1000oC ta được vôi sống và khí cácbonđioxit
- Cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi
- PTPU:
CaCO3 CaO + CO2
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 / (5,5 )
a/
- Những chất nhiệt phân ra khí O2 là : KMnO4, KClO3
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
KClO3 KCl +3/2O2 ( xúc tác MnO2)
0,5
0,25
0,25
- Những chất tác dụng được với H2O là: P2O5, CaO
P2O5 +3 H2O ( 2H3PO4
CaO + H2O ( Ca(OH)2
0,5
0,25
0,25
- Những chất tác dụng được với H2: CuO, Fe2O3
CuO + H2 Cu + H2O
Fe2O3 + 3 H2 2 Fe + 3 H2O
0,5
0,25
0,25
b/
- Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào 4 ống nghiệm riêng biệt
0,5
- Nhúng giấy quỳ tím vào 4 mẫu thử ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Huyền
Dung lượng: 82,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)