Đề thi HSG
Chia sẻ bởi Ngô Hữu Nghị |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Trường học
THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam
Lớp học
10
Năm học
2005
Môn thi
Hóa học
Thời gian
? phút
Thang điểm
10
Câu I:
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt (p, n, e) là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hãy xác định:
1. Khối lượng nguyên tử, tên nguyên tố, ký hiệu nguyên tử của nguyên tố.
2. Viết cấu hình electron của R và cho biết vị trí nguyên tố R trong HTTH (số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm, nhóm). Giải thích?
3. Viết công thức phân tử của hợp chất oxit cao nhất, hợp chất hiđroxit và hợp chất khí với Hiđro (nếu có).
Câu II:
Cho các chất: AlCl3, Br2, H2S, MgO
1. Trong phân tử các chất đó có kiểu liên kết nào? Giải thích?
2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất có liên kết cộng hóa trị.
3. Viết phương trình trao đổi electron tạo thành các hợp chất có liên kết ion từ các đơn chất tương ứng.
Câu III:
Hỗn hợp A gồm 2 khí: SO2 và CO2
1. Xác định kiểu lien kết có trong phân tử các khí trên? Giải thích?
2. Xác định phần trăm về thể tích của mỗi khí có trong A biết tỷ khối của A so với không khí gần bằng 1,747.
Câu IV:
1. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức RO3. Trong hợp chất khí với Hiđro có 94,12% R về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
2. Hòa tan 35g hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong HTTH bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 6,72lít khí B (đktc) và dung dịch D.
a. Cô cạn dung dịch D được bao nhiêu gam muối khan?
b. Hai muối trong A là muối nào? Khối lượng của từng muối?
Biết:
Li = 7; Na = 23; K = 39; C = 12; O=16
S = 32; Cl = 35; Br = 80; H =1
Trường học
THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam
Lớp học
10
Năm học
2005
Môn thi
Hóa học
Thời gian
? phút
Thang điểm
10
Câu I:
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt (p, n, e) là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hãy xác định:
1. Khối lượng nguyên tử, tên nguyên tố, ký hiệu nguyên tử của nguyên tố.
2. Viết cấu hình electron của R và cho biết vị trí nguyên tố R trong HTTH (số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm, nhóm). Giải thích?
3. Viết công thức phân tử của hợp chất oxit cao nhất, hợp chất hiđroxit và hợp chất khí với Hiđro (nếu có).
Câu II:
Cho các chất: AlCl3, Br2, H2S, MgO
1. Trong phân tử các chất đó có kiểu liên kết nào? Giải thích?
2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất có liên kết cộng hóa trị.
3. Viết phương trình trao đổi electron tạo thành các hợp chất có liên kết ion từ các đơn chất tương ứng.
Câu III:
Hỗn hợp A gồm 2 khí: SO2 và CO2
1. Xác định kiểu lien kết có trong phân tử các khí trên? Giải thích?
2. Xác định phần trăm về thể tích của mỗi khí có trong A biết tỷ khối của A so với không khí gần bằng 1,747.
Câu IV:
1. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức RO3. Trong hợp chất khí với Hiđro có 94,12% R về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
2. Hòa tan 35g hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong HTTH bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 6,72lít khí B (đktc) và dung dịch D.
a. Cô cạn dung dịch D được bao nhiêu gam muối khan?
b. Hai muối trong A là muối nào? Khối lượng của từng muối?
Biết:
Li = 7; Na = 23; K = 39; C = 12; O=16
S = 32; Cl = 35; Br = 80; H =1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hữu Nghị
Dung lượng: 34,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)