De thi HSG

Chia sẻ bởi Đào Thị Hạnh | Ngày 15/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: de thi HSG thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

phòng Giáo dục huyện Phù Ninh

đề thi chọn HọC sinh giỏi
Môn : Hoá Học - Lớp 9 - Năm học 2005-2006
* * *
( Thời gian làm bài: 150` không kể thời gian giao đề )

Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Cu + A ( B + C( + A
C + KOH ( E
E + HCl ( F + C( + D
A + KOH ( G + D
(Mỗi chữ cái A, B, C, D, E, F, G tương ứng với 1 chất).
b) Các chất sau đây : dd NaOH, Fe2O3, dd K2SO4, dd CuCl2, CO2, Al và dd NH4Cl. Các cặp chất nào phản ứng được với nhau? Nêu rõ điều kiện và viết phương trình phản ứng?
Câu 2: Thổi khí cacbonic vào dung dịch Ba (OH)2
a) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích?
b) Từ dung dịch trong suốt nhận được sau khi thổi khí cacbonic vào dung dịch Ba(OH)2. Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để làm đục trở lại?
c) Giả thiết Ba(OH)2 có a gam. Tìm giới hạn lượng CO2 cần thổi vào để được đồng thời 2 muối.
Câu 3: a) Có 3 lọ riêng biệt không có nhãn, đựng các chất Na2CO3, NaCl, hỗn hợp Na2CO3 và NaCl.
Hãy trình bày cách tiến hành nhận biết các chất có trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học và viết phương trình phản ứng?
b) Cho hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy trình bày 3 cách điều chế Cu nguyên chất.
Câu 4: Tính khối lượng SO3 cần thiết để hoà tan vào 100 gam dung dịch H2SO4 10%. Ta thu được dung dịch H2SO4 20%.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cabonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D là CMgCl2 = 6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong A.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
(Cho biết Na = 23; O = 16; H = 1; Mg = 24; C = 12; S = 32; Cl = 35,5).
…………………………………………
Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi
Môn Hoá - lớp 9 - năm học 2005-2006.
Câu 1: (2điểm) a) Vì A + Cu ( B + C( + D. Mà C là chất khí nên A phải là H2SO4 đặc ( D là H2O.
Mặt khác A + KOH ( D + G ( G phải là muối, nên E, F có thể là muối.
PTPƯ: Cu + 2H2SO4 ( CuSO4 + SO2( + H2O
SO2 + KOH ( KHSO3
KHSO3 + HCl ( KCl + SO2( + H2O
H2SO4 + 2KOH ( K2SO4 + 2H2O
b)Các cặp chất phản ứng với nhau:
2NaOH + CuCl2 ( Cu(OH)2 ( + 2NaOH
2NaOH + CO2 ( Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 ( NaHCO3
2NaOH + 2Al + 2H2O ( 2NaAlO2 +3H2(
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
NaOH + NH4Cl ( NH3(+ H2O + NaCl
3CuCl2 + 2Al ( AlCl3 +3Cu(
Câu 2: (2điểm)
a) Hiện tượng xảy ra: Thổi khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 lúc đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần đến khi trong suốt.
CO2 + Ba(OH)2 ( BaCO3( + H2O
CO2 + H2O + BaCO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Thị Hạnh
Dung lượng: 42,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)