Đề thi HSG

Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Hưng | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS QUANG KHẢI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2009 – 2010
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề này gồm 04 câu 01 .trang)


Câu 1: Có 4 lọ riêng bịêt mất nhãn chứa 4 chất bột màu trắng MgO, Al2O3, Na2O, CaO. Chỉ có nước có phân biệt được 4 ôxit đó không? Nếu được nêu cách tiến hành. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau:
Cu + A -> B + C + D
C + NaOH -> E
E + HCl -> F + C + D
A + NaOH -> G + D
( Mỗi chữ cái là một chất)
Câu 3: Tính tỉ lệ khối lượng dung dịch H2SO4 20% và Khối lượng dung dịch H2SO4 10%. cần lấy để pha thành dung dịch H2SO4 16%.
Câu 4: Hoà tan 8,84 gam hỗn hợp 2 muối MCl và BaCl2 vào nước thu được 200ml dung dịch X . Chia dung dịch X làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61 gam X1
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 d ư thu được 2,33 gam kết tủa X2
a/ Xác định tên kim loại M
b/ Xác định nồng độ các chất trong dung dịch X























PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS QUANG KHẢI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2009 – 2010
MÔN: HOÁ HỌC
Hướng dẫn này gồm 02 .trang)


Câu 1: ( 4 điểm)
- Dùng nước cũng phân biệt được 4 ôxit đó
- Trích mỗi chất bột một ít làm mẫu thử , mỗi mẫu thử cho riêng biệt vào ống nghiệm
- Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm để hoà tan mẫu thử, lắc đều
- Chất tan được tạo thành dung dịch trong suốt là Na2O
Na2O + H2O -> 2NaOH
- Chất tan ít là CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2 (ít tan)
- Những chất không tan là MgO, Al2O3
- Lấy dung dịch NaOH vừa tạo thành từ chất ban đầu là Na2O , cho vào 2 mẫu thử chất không tan
- Chất tan được trong dung dịch NaOH là Al2O3
Al2O3 + 2 NaOH -> 2NaAlO2 + H2O
- chất không tan còn lại là MgO
0.5
0.5
0.25

0.5

0.5
0.5
0.5


0.5
0.25

Câu 2: ( 4 điểm)

- Cu tác dụng A tạo ra B, C, D mà C là chất khí , do vậy A không thể là một axit yếu mà còn có thể là một axit H2SO4 đặc, thì D phải là H2O
- Mặt khác A tácdụng NaOH tạo ra D, thì G phải là muối, nên E và F có thể là muối
- Các phương trình phản ứng là:
Cu + H2SO4 (đặc) -> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
SO2 + NaOH -> NaHSO3
NaHSO3 + HCl -> NaCl + SO2 + H2O
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O



1

0.5
0.5
0.5
0.5

Câu 3: ( 4 điểm)
Đặt m1 (g) là khối lượng dung dịch H2SO4 20%
M2 là khối lượng dung dịch H2SO4 10%
Khối lượng H2SO4 trong m1 (g) dung dịch là:
1 = 0,2 m1 (g)
Khối lượng H2SO4 trong m2 (g) dung dịch là
2 = 0,1 m2 (g)
Khối lượng dung dịch H2SO4 đựơc tạo ra là:
(m1 + m2 )  = 0,16 (m1 + m2) (g)
0,2 m1 + 0,2m2 = 0,16 (m1 + m2)
0,04m1 = 0,06 m2


1

0.5

0.5

0.5

1

0.5

0.5


Câu 4 ( 8 điểm)
Tóm tắt
 = 8,84 g
V = 200 ml = 0,2 l
mY1 = 8,61 (g)
mY2 = 2,33 (g)
Phần 1: : MCl + AgNO3 -> MNO3 + AgCl (1)
BaCl2 + 2AgNO3 -> Ba(NO3)2 + 2AgCl (2)
Phần 2: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl (3)
mBaSO = m Y = 2,33 (g)
nBaSO =  = 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Hưng
Dung lượng: 98,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)