đề thi HSG
Chia sẻ bởi Lê Thị Trâm Anh |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. VÒNG II
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn thi: Hoá học 9
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Hoàn thành chuỗi các phương trình phản ứng :
Al Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
8 7 6
NaAlO2
Câu 2. a. Chỉ dùng một loại thuốc thử, hãy nhận biết các muối đựng trong các lọ mất nhãn gồm :
NH4Cl , (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , AlCl3 , FeCl3
b. Trình bày phương pháp hóa học:
- Tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Fe2O3, SiO2, Al2O3 ở dạng bột.
- Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp gồm: NaCl, Na2CO3, Na2S.
( Mỗi trường hợp chỉ được dùng duy nhất một dung dịch chứa một hoá chất)
Câu 3. a. A, B, C là các hợp chất của kim loại Natri. A tác dụng với B thu được chất C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao thu được chất rắn C, hơi nước và khí D. Biết D là hợp chất của lưu huỳnh. D tác dụng với A cho ra B hoặc C. Xác định A, B, C, D và giải thích thí nghiệm bằng phương trình hoá học?
b. Trong khí thải của nhà máy có các chất : SO2, Cl2, CO2, NO2. Người ta dẫn hỗn hợp khí trên qua bể đựng nước vôi trong. Em hãy giải thích cách làm trên?
Câu 4. Hoà tan 2,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước (lấy dư), thu được 0,448 lít khí (đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60 ml dung dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam đồng kim loại và dung dịch A. Tách dung dịch A cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B.
Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng chất rắn B
Câu 5. A là dung dịch HCl. B là dung dịch Na2CO3 . Tiến hành 3 thí nghiệm :
Thí nghiệm 1 : Cho rất từ từ 100 gam dung dịch A vào 100 g dung dịch B thu được 195,6 gam dung dịch.
Thí nghiệm 2 : Cho rất từ từ 100 gam dung dịch B vào 100 g dung dịch A thu được 193,4 gam dung dịch.
Thí nghiệm 3 : Cho rất từ từ 50 gam dung dịch A vào 100 g dung dịch B thu được 150 gam dung dịch.
Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch A, B?
(Cho Na = 23; S = 32, C = 12; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Cu = 64, Fe = 56, Al = 27)
Hết./.
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN.
NĂM HỌC: 2010 – 2011. Môn thi: Hoá học 9(Thời gian làm bài: 150 phút)
I. Hướng dẫn chung
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm.
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).
* Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm.
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1:(2 điểm)
a
- Mỗi PTHH đúng được 0,1 điểm, PTHH (7), (8) mỗi PT 0,2 điểm
(1) 2Al+ 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3 H2
(2) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4
(3) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 +3 NaCl
(4) 2Al(OH)3 Al2O3 +3 H2O
(5) 2Al2O3 4Al + 3O2
(6) Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
(7) NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl
(8)
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn thi: Hoá học 9
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Hoàn thành chuỗi các phương trình phản ứng :
Al Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
8 7 6
NaAlO2
Câu 2. a. Chỉ dùng một loại thuốc thử, hãy nhận biết các muối đựng trong các lọ mất nhãn gồm :
NH4Cl , (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , AlCl3 , FeCl3
b. Trình bày phương pháp hóa học:
- Tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Fe2O3, SiO2, Al2O3 ở dạng bột.
- Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp gồm: NaCl, Na2CO3, Na2S.
( Mỗi trường hợp chỉ được dùng duy nhất một dung dịch chứa một hoá chất)
Câu 3. a. A, B, C là các hợp chất của kim loại Natri. A tác dụng với B thu được chất C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao thu được chất rắn C, hơi nước và khí D. Biết D là hợp chất của lưu huỳnh. D tác dụng với A cho ra B hoặc C. Xác định A, B, C, D và giải thích thí nghiệm bằng phương trình hoá học?
b. Trong khí thải của nhà máy có các chất : SO2, Cl2, CO2, NO2. Người ta dẫn hỗn hợp khí trên qua bể đựng nước vôi trong. Em hãy giải thích cách làm trên?
Câu 4. Hoà tan 2,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước (lấy dư), thu được 0,448 lít khí (đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60 ml dung dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam đồng kim loại và dung dịch A. Tách dung dịch A cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B.
Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng chất rắn B
Câu 5. A là dung dịch HCl. B là dung dịch Na2CO3 . Tiến hành 3 thí nghiệm :
Thí nghiệm 1 : Cho rất từ từ 100 gam dung dịch A vào 100 g dung dịch B thu được 195,6 gam dung dịch.
Thí nghiệm 2 : Cho rất từ từ 100 gam dung dịch B vào 100 g dung dịch A thu được 193,4 gam dung dịch.
Thí nghiệm 3 : Cho rất từ từ 50 gam dung dịch A vào 100 g dung dịch B thu được 150 gam dung dịch.
Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch A, B?
(Cho Na = 23; S = 32, C = 12; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Cu = 64, Fe = 56, Al = 27)
Hết./.
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN.
NĂM HỌC: 2010 – 2011. Môn thi: Hoá học 9(Thời gian làm bài: 150 phút)
I. Hướng dẫn chung
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm.
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).
* Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm.
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1:(2 điểm)
a
- Mỗi PTHH đúng được 0,1 điểm, PTHH (7), (8) mỗi PT 0,2 điểm
(1) 2Al+ 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3 H2
(2) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4
(3) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 +3 NaCl
(4) 2Al(OH)3 Al2O3 +3 H2O
(5) 2Al2O3 4Al + 3O2
(6) Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
(7) NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl
(8)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Trâm Anh
Dung lượng: 176,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)