Đề Thi HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vinh |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9 - BẢNG A
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (6,0 điểm):
1. Từ các hóa chất: KClO3, FeS, Fe và dung dịch HCl, với các thiết bị và chất xúc tác có đủ.
a. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế 5 chất khí khác nhau.
b. Cho 5 chất khí trên tác dụng vừa đủ với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất sau ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: AlCl3, Al2O3, CuCl2, KCl, CuO.
3. Cho một mẫu đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm chứa 10 ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 30 giây người ta đo thể tích CO2 (đktc) thu được kết quả như sau:
Thời gian (giây)
0
30
60
90
120
150
180
200
Thể tích khí CO2 (ml)
0
30
52
78
80
88
91
91
a. Kết quả đo ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai? Giải thích?
b. Giải thích tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 180 giây?
c. Khoảng thời gian nào phản ứng xẩy ra nhanh nhất? Có những biện pháp nào để phản ứng xẩy ra nhanh hơn?
Câu 2. (2,0 điểm): Hãy xác định các chất từ A1 → A11 và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) (3)
(2) (4) (5)
Biết: A3 là muối Sắt clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,87 gam kết tủa.
Câu 3. (4,0 điểm): Hỗn hợp X gồm AO và B2O3 (A, B là hai kim loại thuộc dãy hoạt động hóa học của một số kim loại – SGK Hóa Học 9). Chia 36 gam X thành hai phần bằng nhau:
- Để hòa tan hết phần 1, cần dùng 350 ml dung dịch HCl 2M.
- Cho luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 13,2 gam chất rắn Y.
1. Xác định công thức hóa học của AO và B2O3.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X.
Câu 4. (5,0 điểm): Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vào dung dịch chứa 86 gam hỗn hợp gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong A.
2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
a. Cho axit HCl dư vào phần 1, sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X.
b. Thêm từ từ 540 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào phần 2, đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì tổng khối lượng của dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam?
Câu 5. (3,0 điểm): Hỗn hợp X gồm: 0,3 mol CH4; 0,18 mol C2H2 và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y đi qua bình A đựng dung dịch Brôm dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 8 và thấy khối lượng bình A tăng 1,64 gam. Tính số mol từng chất có trong hỗn hợp Z.
(Cho Al:27; Mg:24; Cu:64; O:16; Ca:40; C:12; Ba:137; Na:23; K:39; Fe:56; Cl:35,5; S:32; H:1; N:14)
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:.........................................................................................Số báo danh:....................
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9 - BẢNG A
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (6,0 điểm):
1. Từ các hóa chất: KClO3, FeS, Fe và dung dịch HCl, với các thiết bị và chất xúc tác có đủ.
a. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế 5 chất khí khác nhau.
b. Cho 5 chất khí trên tác dụng vừa đủ với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất sau ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: AlCl3, Al2O3, CuCl2, KCl, CuO.
3. Cho một mẫu đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm chứa 10 ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 30 giây người ta đo thể tích CO2 (đktc) thu được kết quả như sau:
Thời gian (giây)
0
30
60
90
120
150
180
200
Thể tích khí CO2 (ml)
0
30
52
78
80
88
91
91
a. Kết quả đo ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai? Giải thích?
b. Giải thích tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 180 giây?
c. Khoảng thời gian nào phản ứng xẩy ra nhanh nhất? Có những biện pháp nào để phản ứng xẩy ra nhanh hơn?
Câu 2. (2,0 điểm): Hãy xác định các chất từ A1 → A11 và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) (3)
(2) (4) (5)
Biết: A3 là muối Sắt clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,87 gam kết tủa.
Câu 3. (4,0 điểm): Hỗn hợp X gồm AO và B2O3 (A, B là hai kim loại thuộc dãy hoạt động hóa học của một số kim loại – SGK Hóa Học 9). Chia 36 gam X thành hai phần bằng nhau:
- Để hòa tan hết phần 1, cần dùng 350 ml dung dịch HCl 2M.
- Cho luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 13,2 gam chất rắn Y.
1. Xác định công thức hóa học của AO và B2O3.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X.
Câu 4. (5,0 điểm): Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vào dung dịch chứa 86 gam hỗn hợp gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong A.
2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
a. Cho axit HCl dư vào phần 1, sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X.
b. Thêm từ từ 540 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào phần 2, đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì tổng khối lượng của dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam?
Câu 5. (3,0 điểm): Hỗn hợp X gồm: 0,3 mol CH4; 0,18 mol C2H2 và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y đi qua bình A đựng dung dịch Brôm dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 8 và thấy khối lượng bình A tăng 1,64 gam. Tính số mol từng chất có trong hỗn hợp Z.
(Cho Al:27; Mg:24; Cu:64; O:16; Ca:40; C:12; Ba:137; Na:23; K:39; Fe:56; Cl:35,5; S:32; H:1; N:14)
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:.........................................................................................Số báo danh:....................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vinh
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)