đề thi hsg
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phải |
Ngày 15/10/2018 |
113
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT ĐĂKLĂK
PHÒNG GD-ĐT KRÔNG PĂC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC : 2010-2011
Môn: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài :150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I (3,5điểm)
Chỉ dùng thêm kim loại Ba, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt đựng trong 5 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4 , NH4Cl , Ba(NO3)2 , AlCl3 , FeCl3
Viết phương trình hóa học.
Câu II (4,5điểm)
Từ mẫu Boxit có lẫn Fe2O3 và SiO2, làm thế nào để có thể điều chế được Al tinh khiết? Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện - nếu có).
Từ CaCO3 điều chế được: CaO, CaCl2, CaSO4, Ca3(PO4)2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( ghi rõ điều kiện - nếu có).
Câu III (4,0điểm)
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam FeO với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 24,5% thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống đến 50C thì tách ra được m gam chất rắn (FeSO4.7H2O). Dung dịch còn lại có nồng độ 12,18% .
Tính khối lượng m đã tách ra ở trên.
Tính độ tan của dung dịch A ở 50C.
Câu IV (4,0điểm)
1)Cho 6,5 gam kim loại hóa trị II vào 150 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng xong thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
- Xác định kim loại nói trên.
2) Cho 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại lần lượt có hóa trị II và III tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí B thu được 9 gam nước. Cô cạn dung dịch A thu được a gam muối khan. Hãy tính a ?
Câu V (4,0điểm)
Chia 8,64 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau.
- Phần thứ nhất cho vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy trong cốc còn 4,4 gam chất rắn.
- Hòa tan hết phần thứ hai bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch B và 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn từ từ dung dịch B thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất C.
1) Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp A
2) Xác định công thức phân tử muối C
------------------------- HẾT -----------------------------
Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhân đơn giản
Chữ ký GT1: …………………….. Chữ ký GT2: …………………
SỞ GD&ĐT ĐĂKLĂK HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GD-ĐT KRÔNG PĂC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN HÓA 9 - NĂM HỌC 2010 -2011
Câu I (3,5 điểm).
*Dùng kim loại Ba để phân biệt các chất: 0,75điểm
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
*Nếu xuất hiện khí và kết tủa nâu đỏ là FeCl3 . 0,5điểm
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
*Nếu Xuất hiện khí và kết tủa sau đó tan là: AlCl3 . 0,75điểm
3 Ba(OH)2 + 2AlCl3 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O
*Nếu sinh ra khí có mùi khai và kết tủa là: (NH4)2SO4 0,5điểm
Ba(OH)2 +(NH4)2SO4 BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O
*Nếu sinh ra khí có mùi khai là: NH4Cl 0,5điểm
Ba(OH)2 +2NH4Cl BaCl2 +2NH3 + 2H2O
*Không hiện tượng là: Ba(NO3)2. 0, 5điểm
Câu II (4,5điểm)
1) (2,5 điểm): Nghiền nhỏ quặng hòa tan vào dd HCl dư, lọc bỏ SiO2 0,25điểm
Al2O3 + 6HCl 2 AlCl3 + 3H2O 0,25điểm
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 0,25điểm
Lấy nước lọc cho tác dụng với dd NaOH dư lọc bỏ kết tủa 0,25điểm
NaOH + HCl NaCl + H2O 0,25điểm
4NaOH + AlCl3 NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 0,25điểm
3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl 0,25điểm
Sục CO2 dư vào nước lọc thu kết tủa đem nung nóng được Al2O3, đem đpnc thu được Al
NaAlO2 +
PHÒNG GD-ĐT KRÔNG PĂC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC : 2010-2011
Môn: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài :150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I (3,5điểm)
Chỉ dùng thêm kim loại Ba, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt đựng trong 5 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4 , NH4Cl , Ba(NO3)2 , AlCl3 , FeCl3
Viết phương trình hóa học.
Câu II (4,5điểm)
Từ mẫu Boxit có lẫn Fe2O3 và SiO2, làm thế nào để có thể điều chế được Al tinh khiết? Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện - nếu có).
Từ CaCO3 điều chế được: CaO, CaCl2, CaSO4, Ca3(PO4)2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( ghi rõ điều kiện - nếu có).
Câu III (4,0điểm)
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam FeO với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 24,5% thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống đến 50C thì tách ra được m gam chất rắn (FeSO4.7H2O). Dung dịch còn lại có nồng độ 12,18% .
Tính khối lượng m đã tách ra ở trên.
Tính độ tan của dung dịch A ở 50C.
Câu IV (4,0điểm)
1)Cho 6,5 gam kim loại hóa trị II vào 150 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng xong thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
- Xác định kim loại nói trên.
2) Cho 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại lần lượt có hóa trị II và III tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí B thu được 9 gam nước. Cô cạn dung dịch A thu được a gam muối khan. Hãy tính a ?
Câu V (4,0điểm)
Chia 8,64 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau.
- Phần thứ nhất cho vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy trong cốc còn 4,4 gam chất rắn.
- Hòa tan hết phần thứ hai bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch B và 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn từ từ dung dịch B thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất C.
1) Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp A
2) Xác định công thức phân tử muối C
------------------------- HẾT -----------------------------
Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhân đơn giản
Chữ ký GT1: …………………….. Chữ ký GT2: …………………
SỞ GD&ĐT ĐĂKLĂK HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GD-ĐT KRÔNG PĂC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN HÓA 9 - NĂM HỌC 2010 -2011
Câu I (3,5 điểm).
*Dùng kim loại Ba để phân biệt các chất: 0,75điểm
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
*Nếu xuất hiện khí và kết tủa nâu đỏ là FeCl3 . 0,5điểm
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
*Nếu Xuất hiện khí và kết tủa sau đó tan là: AlCl3 . 0,75điểm
3 Ba(OH)2 + 2AlCl3 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O
*Nếu sinh ra khí có mùi khai và kết tủa là: (NH4)2SO4 0,5điểm
Ba(OH)2 +(NH4)2SO4 BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O
*Nếu sinh ra khí có mùi khai là: NH4Cl 0,5điểm
Ba(OH)2 +2NH4Cl BaCl2 +2NH3 + 2H2O
*Không hiện tượng là: Ba(NO3)2. 0, 5điểm
Câu II (4,5điểm)
1) (2,5 điểm): Nghiền nhỏ quặng hòa tan vào dd HCl dư, lọc bỏ SiO2 0,25điểm
Al2O3 + 6HCl 2 AlCl3 + 3H2O 0,25điểm
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 0,25điểm
Lấy nước lọc cho tác dụng với dd NaOH dư lọc bỏ kết tủa 0,25điểm
NaOH + HCl NaCl + H2O 0,25điểm
4NaOH + AlCl3 NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 0,25điểm
3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl 0,25điểm
Sục CO2 dư vào nước lọc thu kết tủa đem nung nóng được Al2O3, đem đpnc thu được Al
NaAlO2 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phải
Dung lượng: 109,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)