De thi HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Nghĩa |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Bình Giang Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 8 thcs
Môn: Vật lí
Năm học: 2008-2009
A. Trắc nghiệm
Câu I (1 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong những câu sau.
1. Một người đi xe đạp trong nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12 km/h và quãng đường còn lại với vận tốc v2 = 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
A. 15km/h B. 16km/h C. 11km/h D. 14km/h
2. Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật trong nước lực kế chỉ 1,83N. Tìm thể tích của vật biết trọng lượng riêng của nước là10000N/m3.
A. 213 cm3 B. 183 cm3 C. 30 cm3 D. 396cm3
B. Tự luận
Câu II (2 điểm):
Lúc 7h hai ôtô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h, của xe đi từ B là 28km/h.
Tìm khoảng cách hai xe lúc 8h.
Hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu km và hai xe gặp nhau lúc mấy giờ.
Câu III (2 điểm):
Một khối gỗ hình lập phương, cạnh 8cm nổi trong nước.
a. Tìm khối lượng riêng của gỗ, biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1000 kg/m3 và khối gỗ chìm trong nước 6cm.
b. Tìm chiều cao của lớp dầu có khối lượng riêng D2 = 600 kg/m3 đổ lên trên mặt nước sao cho ngập hoàn toàn khối gỗ.
Câu IV (2 điểm):
Một ấm nhôm có khối lượng 250g chứa 1 lít nước ở 200C.
a. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước nói trên. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K.
b. Tính lượng củi khô cần thiết để đun sôi lượng nước nói trên. Biết năng suất toả nhiệt của củi 107J/ kg. Hiệu suất của bếp là 40%.
Câu V (3 điểm):
Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng
P0 = 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần bạc và khối lượng phần vàng có trong chiếc vòng. Biết rằng thể tích V của chiếc vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc. Khối lượng riêng của vàng là 19300 kg/m3 và của bạc là 10500 kg/m3.
--------------------------- Hết ------------------------------
Môn: Vật lí
Năm học: 2008-2009
A. Trắc nghiệm
Câu I (1 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong những câu sau.
1. Một người đi xe đạp trong nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12 km/h và quãng đường còn lại với vận tốc v2 = 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
A. 15km/h B. 16km/h C. 11km/h D. 14km/h
2. Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật trong nước lực kế chỉ 1,83N. Tìm thể tích của vật biết trọng lượng riêng của nước là10000N/m3.
A. 213 cm3 B. 183 cm3 C. 30 cm3 D. 396cm3
B. Tự luận
Câu II (2 điểm):
Lúc 7h hai ôtô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h, của xe đi từ B là 28km/h.
Tìm khoảng cách hai xe lúc 8h.
Hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu km và hai xe gặp nhau lúc mấy giờ.
Câu III (2 điểm):
Một khối gỗ hình lập phương, cạnh 8cm nổi trong nước.
a. Tìm khối lượng riêng của gỗ, biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1000 kg/m3 và khối gỗ chìm trong nước 6cm.
b. Tìm chiều cao của lớp dầu có khối lượng riêng D2 = 600 kg/m3 đổ lên trên mặt nước sao cho ngập hoàn toàn khối gỗ.
Câu IV (2 điểm):
Một ấm nhôm có khối lượng 250g chứa 1 lít nước ở 200C.
a. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước nói trên. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K.
b. Tính lượng củi khô cần thiết để đun sôi lượng nước nói trên. Biết năng suất toả nhiệt của củi 107J/ kg. Hiệu suất của bếp là 40%.
Câu V (3 điểm):
Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng
P0 = 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần bạc và khối lượng phần vàng có trong chiếc vòng. Biết rằng thể tích V của chiếc vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc. Khối lượng riêng của vàng là 19300 kg/m3 và của bạc là 10500 kg/m3.
--------------------------- Hết ------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Nghĩa
Dung lượng: 30,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)