De thi hsg

Chia sẻ bởi Phạm Đình Biên | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: de thi hsg thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Phòng GDĐT Bù Đăng
Trường THCS Nghĩa Trung
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG LẦN 2
NĂM HỌC 2014-2015
Môn :Vật lí-Thời gian 150 phút
Đề thi có 1trang
Đề:
Bài 1. (4 điểm)
Hai anh cảnh sát giao thông ngồi trên một chiếc ôtô chạy trên một đường thẳng dùng máy đo để đo vận tốc của một chiếc ôtô chạy trước đó và một chiếc ôtô chạy sau đó, cả ba xe chạy cùng chiều. Máy đo cho biết vận tốc của xe phía trước và xe phía sau lần lượt là v1=7m/s và v2=12m/s. Biết vận tốc của các xe này đối với mặt đường lần lượt là V1=90km/h và V2=72km/h. Máy đo cho biết độ lớn vận tốc của các vật chuyển động đối với máy. Hãy xác định vận tốc của xe cảnh sát đối với mặt đường.
Bài 2 :(4 ) Một tia sáng mặt trời tạo với phương nằm ngang 1 góc 300. Đặt một gương phẳng để hứng tia sáng để soi đáy của một hình trụ đặt thẳng đứng . Tính góc tạo bởi gương phẳng và phương nằm ngang .
Bài 3 : (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :











Biết R1 = 8  ,R2 = 3 ,R3 = 5 ,R4 = 4 ,R5 = 6  ,R6 = 12 ,R7 = 24 
Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = 1A
Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế qua điện trở R3 .
Bài 4. (4,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng của bình 2 sau mỗi lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t1 = 10 0C, t2 = 17,5 0C, t3 (bỏ sót chưa ghi), t4 = 25 0C. Hãy tính nhiệt độ t0 của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t3 ở trên. Coi nhiệt độ và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua các sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.
Bài 5: (4điểm)Cho các dụng cụ sau:
Lọ thủy tinh rỗng đủ lớn.
Nước có khối lượng riêng D.
Cân đồng hồ có độ chính xác cao,có GHĐ và ĐCNNthích hợp.
Hãy tìm cách xác định khối lượng riêng của thủy ngân?
********Hết********

HƯỚNG DẪN CHẤM

Bài 1. (4 điểm)

a) Đổi đơn vị: 
0,25

Máy chỉ đo độ lớn vận tốc đối với máy (tức là vận tốc chuyển động tương đối của xe trước và xe sau đối với xe cảnh sát) nên không biết rõ các xe này chuyển động ra xa dần hay gần lại dần xe cảnh sát. Vì vậy, mỗi trường hợp ta phải xét cả hai khả năng: ra xa và lại gần. Gọi V0 là vận tốc xe cảnh sát đối với mặt đường.
0,25

* Xét chuyển động tương đối giữa xe cảnh sát và xe phía trước:
- Nếu 2 xe chuyển động ra xa nhau: 
- Nếu 2 xe chuyển động lại gần nhau: 
1,5

* Xét chuyển động tương đối giữa xe cảnh sát và xe phía sau:
- Nếu 2 xe chuyển động ra xa nhau: 
- Nếu 2 xe chuyển động lại gần nhau: 
1,5

Trong cả hai trường hợp thì V0 chỉ được phép nhận một giá trị. Vậy vận tốc của xe cảnh sát chỉ có thể là 
0,5



Bài 2
(4 điểm)
Vẽ hình đúng (hình bên dưới)
-Vị trí đặt gương được biểu diễn như hình vẽ:
-Theo định luật phản xạ ánh sáng: i’= i
Từ hình vẽ: i + i’= góc SIR
Góc SIR = Góc SIK + Góc KIR = 300 + 900 = 1200 i + i’= 1200
i = i’= 600
-Góc lệch của gương so với phương nằng ngang:
Góc NIO = 900 , góc KIO = góc NIO – góc NIK = 900 – góc NIK Góc NIK = i - 300 = 600 -300 = 300
Góc KIO = 900 – 300 = 600
-Vậy góc lệch của gương so với mặt phẳng nằm ngang là 600.

0, 5 điểm
0,5 điểm
1 điểm





1,5 điểm


0,5 điểm













* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Đình Biên
Dung lượng: 120,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)