Đề thi HSG

Chia sẻ bởi Vũ Tiến Hưng | Ngày 14/10/2018 | 86

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN KIẾN THỤY
TRƯỜNG THCS NGŨ ĐOAN
ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG VÒNG I
NĂM HỌC 2017- 2018


MÔN: Vật lý 9
(Thời gian làm bài: 150 phút)


Câu 1:(2điểm)
Hai xe khởi hành từ cùng một bến chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi
Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 25km
Nếu đi cùng chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 5km
Tính vận tốc của mỗi xe?
Câu 2: (2 điểm) Một người đi xe đạp, nửa đầu quãng đường có vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2 không đổi;Biết vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là vtb = 8km/h; Tính v2 ?
Câu 3:(2điểm)
Một nhiệt lượng kế khối lượng m = 120 g , chứa một lượng nước có khối lượng m = 600 g ở cùng nhiệt độ t = 20C . Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100C . Khi có cân bằng nhiệt có nhiệt độ là t = 24C . Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp . Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế , của nước , của nhôm , của thiếc lần lượt là : c = 460 J/kg . độ , c = 4200 J/kg. độ ,
c = 900 J/kg. độ , c= 230 J/kg. độ
Câu 4: (2điểm)
Cho mạch điện như sơ đồ, ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. Biết R1= 4(, R2 = 10(, R3 = 15( và ampe kế chỉ 3A
a. Tính điện trở của mạch điện.
b. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N của nguồn và số chỉ vôn kế
c. Tính cường độ dòng điện qua R2, R3
R2

R3

M R1 N

Câu 5: (2điểm)
Trên một ấm điện có ghi (220V – 1000W). Tính:
a. Tính cường độ định mức của ấm điện.
b. Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thường.
c. Tính lượng nước được đun sôi trong 10 phút khi sử dụng mạch điện có hiệu điện thế 220V. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt độ ban đầu và nhiệt dung riêng của nước lần lượt là 300C và 4200J/kg.K.





HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2017- 2018
Môn thi : VẬT LÝ - LỚP 9
Nội dung
Điểm

Câu 1: (2 điểm)

- Gọi s1, s2 là quãng đường mỗi xe đi được. Ta có:
s1 = v1.t
s2 = v2.t
- Theo đề:
s1 + s2 = v1.t + v2.t = (v1 + v2).t
s1 - s2 = v1.t - v2.t = (v1 – v2).t


Vậy: v1 + v2 = 100
v1 – v2 = 20
Suy ra: v1 = 60 km/h; v2 = 40km/h



0,5


0,5


0,5



0,5


- Gọi s là chiều dài quãng đường. Thời gian đi hết quãng đường là:


2

Câu 3: (2 điểm)
Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là :
Nhôm : Q = m.C.(t- t )
Thiếc : Q= m.C.( t- t )
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ
Nhiệt lượng kế : Q = m.C.(t - t )
Nước : Q= m.C.( t - t)
Khi cân bằng nhiệt : Q + Q= Q+ Q
m.C.(t - t ) + m.C.( t - t) = m.C.(t- t ) + m.C.( t- t )
( m.C + m.C = = = 135,5
( m+ m= 0,18


m.900 + m.230 = 135,5
Giải ra ta có m= 140 g ; m= 40 g
Vậy khối lượng của nhôm l à 140 gam khối lượng của thiếc là 40 gam

0.25

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Tiến Hưng
Dung lượng: 97,44KB| Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)