De thi hsg
Chia sẻ bởi Lê Đình Tri |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: de thi hsg thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
BÌNH SƠN NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi vật lí LỚP 8
Thời gian làm bài 150phút
Câu 1 : ( 4,0 điểm)
Một ôtô đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu ôtô đi với vận tốc v1, nửa quãng đường
còn lại ôtô đi với vận tốc v2 = 2v1.Tính v1 biết vận tốc trung bình của ôtô trên cả
quãng đường AB là 60km/h.
Câu 2 : ( 4,0 điểm)
Có hai bình A và B, bình A chứa 2kg nước ở nhiệt độ tA = 200C, bình B chứa nước ở
nhiệt độ tB = 70OC.Rót từ bình B sang bình A một lượng nước có khối lượng m ta
thấy nhiệt độ của nước trong bình A sau khi cân bằng nhiệt là 300C.
Tính khối lượng nước m đã rót từ bình B sang bình A?
Nếu tiếp tục rót từ bình B sang bình A một lượng nước có khối lượng m như trên thì nhiệt độ của nước trong bình A sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
( Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với môi trường xung quanh và với vỏ bình)
Câu 3 : ( 4,0 điểm)
Để đưa một vật có trọng lượng 400N lên cao 2m người ta dùng mặt phẳng nghiêng
Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng là 100N. Tính chiều dài mặt phẳng nghiêng?
Thực tế khi làm việc có ma sát nên lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng là 125N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
Câu 4 : ( 4,0 điểm)
Một viên bi đặc làm bằng bạc có khối lượng 3,15g, người ta mạ vàng bao quanh viên
bi, khối lượng vàng được mạ là 3,86g. Tính khối lượng riêng của viên bi sau khi mạ?
Cho biết khối lượng riêng của vàng là 19,3g/cm3, của bạc là 10,5g/cm3.
Câu 5 : ( 4,0 điểm)
Hai gương G1 và G2 có các mặt phản xạ quay vao nhau và hợp với nhau một góc
(00 < < 900.). Chiếu một tia sáng SI đến gương G1( I thuộc G1) với góc tới i, tia phản
xạ trên gương G1 đến gương G2 sau đó tiếp tục phản xạ trên gương G2
Tìm góc tới của tia sáng khi tới gương G2 theo và i ?
Tính góc để tia phản xạ trên gương G2 vuông góc với tia tới SI?
( Người coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2013-2014
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Câu
Đáp án
Điểm
Câu1
(4,0điểm)
Gọi S là độ dài quãng đường AB
Thời gian ôtô đi 1/2 quãng đường đầu
1,0
Thời gian ôtô đi 1/2 quãng đường còn lại
1.0
Vận tốc trung bình của ôtô trên quãng đường AB
1.0
Theo đề ta có
1,0
Câu 2
(4,0điểm)
Câu 3
(4,0điểm)
Cho biết
M = 2kg
tA = 200C , tB = 700C
t1 = 300C
a) Tính m = ?
b) Tính t2 = ?
a) Khi đổ m kg nước từ bình B sang bình A theo phương trình cân bằng nhiệt ta có
M.C. ( t1 – tA) = mC.( tB - t1 )
10M = 40m
1,0
1,0
b) Đổ tiếp m kg nước từ bình B sang bình A. Gọi t2 là nhiệt độ sau khi có cân bằng nhiệt
Ta có phương trình
( M + m).C ( t2 – t1) = mC ( tB – t2 )
2,5.( t2 – 30) = 0,5 ( 70 – t2)
3t2 = 110
t2 36,70C
Cho biết P = 400N
h = 2m
a) Bỏ qua ma sát lực kéo vật F = 100N. Tính l = ?
b) Biết F’ = 125N. Tính H = ?
1,0
1,0
BÌNH SƠN NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi vật lí LỚP 8
Thời gian làm bài 150phút
Câu 1 : ( 4,0 điểm)
Một ôtô đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu ôtô đi với vận tốc v1, nửa quãng đường
còn lại ôtô đi với vận tốc v2 = 2v1.Tính v1 biết vận tốc trung bình của ôtô trên cả
quãng đường AB là 60km/h.
Câu 2 : ( 4,0 điểm)
Có hai bình A và B, bình A chứa 2kg nước ở nhiệt độ tA = 200C, bình B chứa nước ở
nhiệt độ tB = 70OC.Rót từ bình B sang bình A một lượng nước có khối lượng m ta
thấy nhiệt độ của nước trong bình A sau khi cân bằng nhiệt là 300C.
Tính khối lượng nước m đã rót từ bình B sang bình A?
Nếu tiếp tục rót từ bình B sang bình A một lượng nước có khối lượng m như trên thì nhiệt độ của nước trong bình A sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
( Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với môi trường xung quanh và với vỏ bình)
Câu 3 : ( 4,0 điểm)
Để đưa một vật có trọng lượng 400N lên cao 2m người ta dùng mặt phẳng nghiêng
Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng là 100N. Tính chiều dài mặt phẳng nghiêng?
Thực tế khi làm việc có ma sát nên lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng là 125N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
Câu 4 : ( 4,0 điểm)
Một viên bi đặc làm bằng bạc có khối lượng 3,15g, người ta mạ vàng bao quanh viên
bi, khối lượng vàng được mạ là 3,86g. Tính khối lượng riêng của viên bi sau khi mạ?
Cho biết khối lượng riêng của vàng là 19,3g/cm3, của bạc là 10,5g/cm3.
Câu 5 : ( 4,0 điểm)
Hai gương G1 và G2 có các mặt phản xạ quay vao nhau và hợp với nhau một góc
(00 < < 900.). Chiếu một tia sáng SI đến gương G1( I thuộc G1) với góc tới i, tia phản
xạ trên gương G1 đến gương G2 sau đó tiếp tục phản xạ trên gương G2
Tìm góc tới của tia sáng khi tới gương G2 theo và i ?
Tính góc để tia phản xạ trên gương G2 vuông góc với tia tới SI?
( Người coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2013-2014
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Câu
Đáp án
Điểm
Câu1
(4,0điểm)
Gọi S là độ dài quãng đường AB
Thời gian ôtô đi 1/2 quãng đường đầu
1,0
Thời gian ôtô đi 1/2 quãng đường còn lại
1.0
Vận tốc trung bình của ôtô trên quãng đường AB
1.0
Theo đề ta có
1,0
Câu 2
(4,0điểm)
Câu 3
(4,0điểm)
Cho biết
M = 2kg
tA = 200C , tB = 700C
t1 = 300C
a) Tính m = ?
b) Tính t2 = ?
a) Khi đổ m kg nước từ bình B sang bình A theo phương trình cân bằng nhiệt ta có
M.C. ( t1 – tA) = mC.( tB - t1 )
10M = 40m
1,0
1,0
b) Đổ tiếp m kg nước từ bình B sang bình A. Gọi t2 là nhiệt độ sau khi có cân bằng nhiệt
Ta có phương trình
( M + m).C ( t2 – t1) = mC ( tB – t2 )
2,5.( t2 – 30) = 0,5 ( 70 – t2)
3t2 = 110
t2 36,70C
Cho biết P = 400N
h = 2m
a) Bỏ qua ma sát lực kéo vật F = 100N. Tính l = ?
b) Biết F’ = 125N. Tính H = ?
1,0
1,0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Tri
Dung lượng: 134,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)