Đề Thi HSG 2010-2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thịnh |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HSG 2010-2011 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Phòng gd&Đt lục ngạn
Kì thi học sinh giỏi(Vòng I)
Môn: Vật lý 9
Năm học: 2010-2011
(Thời gian làm bài 90 phút)
Bài 1: (2 điểm)Giữa 2 điểm A, B cách nhau 75km trên 1 đường thẳng, có 3 xe chuyển động như sau : Xe1 xuất phát từ A với vận tốc v1 = 12km/h, cùng lúc xe2 xuất phát từ B ngược chiều với xe1 vận tốc v2 = 24km/h.Sau 30ph, xe3 xuất phát từ A với vận tốc v3 (v1 < v3 < v2) về B gặp xe1 và xe2, thời gian giữa 2 lần gặp là 0,5h.
Tìm vận tốc của xe3.
b) Vẽ đồ thị chuyển động của 3 xe trên cùng hệ trục toạ độ vuông góc.
Bài 2: (2 điểm)một nhiệt lượng kế khối lượng m = 120g, chứa một lượng nước có khối lượng m= 600 g ở cùng nhiệt độ t = 20C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100C. Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ là t = 24C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là : c = 460 J/kg.K, c = 4200 J/kg.K,
c = 900 J/kg.K, c= 230 J/kg.K
Bài 3: (3 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ : Biết R1 = 3(, R2 = 6(, UAB = 7V không đổi, MN là dây có điện trở đồng chất dài l = 1,5m,
tiết diện đều S = 0,1mm2, điện trở suất ( = 0,4.10-6(m,
ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
Tính điện trở của dây MN.
Tìm vị trí của con chạy C để cường độ dòng điện qua ampe
kế là A có chiều từ D đến C.
Với câu b thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn.Tìm
số chỉ của vôn kế.
Bài 4: (3 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ : Biết R = 4(, đèn Đ
ghi 6V - 3W, UAB = 9V không đổi, RX là điện trở của biến trở
tham gia vào mạch, điện trở của đèn không đổi.
Tìm vị trí con chạy để :
Đèn sáng bình thường.
Công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất, tính công suất đó.
Trường THCS Quý Sơn Số 1
đáp án
Môn: Vật lý 9
Năm học: 2010-2011
Bài 1:
v3 = 18km/h
Đồ thị
Bài 2:
Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là :
Nhôm : Q = m.C.(t- t )
Thiếc : Q= m.C.( t- t )
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ
Nhiệt lượng kế : Q = m.C.(t - t )
Nước : Q= m.C.( t - t)
Khi cân bằng nhiệt : Q + Q= Q+ Q
m.C.(t - t ) + m.C.( t - t) = m.C.(t- t ) + m.C.( t- t )
( m.C + m.C = = = 135,5
=> m+ m= 0,18
m.900 + m.230 = 135,5
Giải ra ta có m= 140 g ; m= 40 g
Vậy khối lượng của nhôm là 140 gam khối lượng của thiếc là 40 gam
Bài 3:
RMN = 6(
Đặt RMC = x ; ta có pt : x2 + 15x - 54 = 0, giải pt ta được : RMC = 3(
UV = 7/6V
Bài 4:
RX = 24(
Ta có PX = 729 / 16(3/ + )2 ; PXMAX khi (3/ + )min suy ra x = 3(
Vậy : PX = 3,79W
Kì thi học sinh giỏi(Vòng I)
Môn: Vật lý 9
Năm học: 2010-2011
(Thời gian làm bài 90 phút)
Bài 1: (2 điểm)Giữa 2 điểm A, B cách nhau 75km trên 1 đường thẳng, có 3 xe chuyển động như sau : Xe1 xuất phát từ A với vận tốc v1 = 12km/h, cùng lúc xe2 xuất phát từ B ngược chiều với xe1 vận tốc v2 = 24km/h.Sau 30ph, xe3 xuất phát từ A với vận tốc v3 (v1 < v3 < v2) về B gặp xe1 và xe2, thời gian giữa 2 lần gặp là 0,5h.
Tìm vận tốc của xe3.
b) Vẽ đồ thị chuyển động của 3 xe trên cùng hệ trục toạ độ vuông góc.
Bài 2: (2 điểm)một nhiệt lượng kế khối lượng m = 120g, chứa một lượng nước có khối lượng m= 600 g ở cùng nhiệt độ t = 20C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100C. Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ là t = 24C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là : c = 460 J/kg.K, c = 4200 J/kg.K,
c = 900 J/kg.K, c= 230 J/kg.K
Bài 3: (3 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ : Biết R1 = 3(, R2 = 6(, UAB = 7V không đổi, MN là dây có điện trở đồng chất dài l = 1,5m,
tiết diện đều S = 0,1mm2, điện trở suất ( = 0,4.10-6(m,
ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
Tính điện trở của dây MN.
Tìm vị trí của con chạy C để cường độ dòng điện qua ampe
kế là A có chiều từ D đến C.
Với câu b thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn.Tìm
số chỉ của vôn kế.
Bài 4: (3 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ : Biết R = 4(, đèn Đ
ghi 6V - 3W, UAB = 9V không đổi, RX là điện trở của biến trở
tham gia vào mạch, điện trở của đèn không đổi.
Tìm vị trí con chạy để :
Đèn sáng bình thường.
Công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất, tính công suất đó.
Trường THCS Quý Sơn Số 1
đáp án
Môn: Vật lý 9
Năm học: 2010-2011
Bài 1:
v3 = 18km/h
Đồ thị
Bài 2:
Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là :
Nhôm : Q = m.C.(t- t )
Thiếc : Q= m.C.( t- t )
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ
Nhiệt lượng kế : Q = m.C.(t - t )
Nước : Q= m.C.( t - t)
Khi cân bằng nhiệt : Q + Q= Q+ Q
m.C.(t - t ) + m.C.( t - t) = m.C.(t- t ) + m.C.( t- t )
( m.C + m.C = = = 135,5
=> m+ m= 0,18
m.900 + m.230 = 135,5
Giải ra ta có m= 140 g ; m= 40 g
Vậy khối lượng của nhôm là 140 gam khối lượng của thiếc là 40 gam
Bài 3:
RMN = 6(
Đặt RMC = x ; ta có pt : x2 + 15x - 54 = 0, giải pt ta được : RMC = 3(
UV = 7/6V
Bài 4:
RX = 24(
Ta có PX = 729 / 16(3/ + )2 ; PXMAX khi (3/ + )min suy ra x = 3(
Vậy : PX = 3,79W
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thịnh
Dung lượng: 119,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)