Đề thi HSG 2010-2011
Chia sẻ bởi Trẩn Tấn Đức |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG 2010-2011 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
Năm học 2009 - 2010
Môn: Vật Lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1(5đ):
Cho mạch điện như hình vẽ : UAB = 6V, R1 = 3. Khi khoá K mở, am pe kế A1 chỉ 1,2A. Khi khoá K đóng am pe kế A2 chỉ 0,5A. Tính R2 và R3, bỏ qua điện trở am pe kế , dây nối và khoá.
R1 P R2
A B
R3 K
Bài 2(5đ):
Cho hai gương phẳng M, N và hai điểm A, B . ( Hình vẽ) . Hãy vẽ các tia sáng xuất phát từ A phản xạ lần lượt trên hai gương rồi đến B trong hai trường hợp :
Đến gương M trước.
Đến gương N trước. M
. A
. B
N
Bài 3: ( 5 điểm)
Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B. Người thứ nhất đi với vận tốc V1 = 8 Km/h. Sau 15 phút thì ngưới thứ hai xuất phát với vận tốc V2 = 12 Km/h. Ngưới thứ ba đi sau ngưới thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, ngưới thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì ở cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba.
Bài 2:( 5 điểm)
a- Lập phương án xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng bằng các dụng cụ :
Nước (đã biết nhiệt dung riêng Cn ), nhiệt lượng kế (đã biết nhiệt dung riêng Ck ), nhiệt kế, cân, bộ quả cân, bình đun và bếp điện.
b- Trong một bình cách nhiệt có chứa một lượng nước m1 ở nhiệt độ t1 = 400 C. Người ta thả một lượng nước đá m2 ở nhiệt độ t2 = 00C vào bình. Khi cân bằng nhiệt trong bình có m = 2,5 kg nước ở nhiệt độ t3 = 10 0C. Xác định m1 , m2 .
……………….Hết……………..
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
Năm học 2009 - 2010
Môn: Vật Lý
Bài 1 (5đ)
R1 P R2
A B
R3 K
Khi K mở ta có: R12 = = = 5 1đ
R2 = R12 – R1 = 5 – 3 = 2 1đ
Khi K đóng ta có: UPB = I2.R2 = 0,5.2 = 1V 0,5đ
UAP = UAB – UPB = 6 – 1 = 5V 0,5đ
Cường độ dòng điện qua R1 : I1 = = A 0,5đ
Cường độ dòng điện qua R3 : I3 = I! – I2 = - = A 0,5đ
Diện trở R3 : R3 = = = 1đ
Bài 2(5đ):
a-Đến gương M trước (2,5đ) – Hình a
Lấy A1 đối xứng với A qua gương M. Lấy B1 đối xứng với B qua gương N. 1đ
Nối A1 với B1 cắt gương M và N theo thứ tự tại I và J, ánh sáng đi theo con đường A I JB. 1đ
Vẽ hình đúng 0,5đ
A1 M
I
. A
Hình a
. B
J N
B1
b- Đến gương N trước (2,5đ) - Hìnhb
Lấy A1 đối xứng với A qua gương N. Lấy B1 đối xứng với B qua gương M. 1đ
Nối A1 với B1 cắt gương N và M theo thứ tự tại I và J, ánh sáng đi theo con đường A I JB. 1đ
Vẽ hình đúng 0,5đ B1
M
J . A Hình b
. B
I
N
A1
Bài
Đáp án và biểu điểm
Điểm
3
5điểm
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đi được l1 = V1t01
người thứ hai đi được l2 = V2 t02 = 12.0,5 = 6 km.
Gọi t1 là thời gian người thứ ba đi đến khi gặp người thứ nhất.
V3 t1 = l1 + V1 t1 (1)
Sau t2 = t1 + 0,5
Quãng đường người thứ nhất đi được
S1 = l1
Năm học 2009 - 2010
Môn: Vật Lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1(5đ):
Cho mạch điện như hình vẽ : UAB = 6V, R1 = 3. Khi khoá K mở, am pe kế A1 chỉ 1,2A. Khi khoá K đóng am pe kế A2 chỉ 0,5A. Tính R2 và R3, bỏ qua điện trở am pe kế , dây nối và khoá.
R1 P R2
A B
R3 K
Bài 2(5đ):
Cho hai gương phẳng M, N và hai điểm A, B . ( Hình vẽ) . Hãy vẽ các tia sáng xuất phát từ A phản xạ lần lượt trên hai gương rồi đến B trong hai trường hợp :
Đến gương M trước.
Đến gương N trước. M
. A
. B
N
Bài 3: ( 5 điểm)
Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B. Người thứ nhất đi với vận tốc V1 = 8 Km/h. Sau 15 phút thì ngưới thứ hai xuất phát với vận tốc V2 = 12 Km/h. Ngưới thứ ba đi sau ngưới thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, ngưới thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì ở cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba.
Bài 2:( 5 điểm)
a- Lập phương án xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng bằng các dụng cụ :
Nước (đã biết nhiệt dung riêng Cn ), nhiệt lượng kế (đã biết nhiệt dung riêng Ck ), nhiệt kế, cân, bộ quả cân, bình đun và bếp điện.
b- Trong một bình cách nhiệt có chứa một lượng nước m1 ở nhiệt độ t1 = 400 C. Người ta thả một lượng nước đá m2 ở nhiệt độ t2 = 00C vào bình. Khi cân bằng nhiệt trong bình có m = 2,5 kg nước ở nhiệt độ t3 = 10 0C. Xác định m1 , m2 .
……………….Hết……………..
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
Năm học 2009 - 2010
Môn: Vật Lý
Bài 1 (5đ)
R1 P R2
A B
R3 K
Khi K mở ta có: R12 = = = 5 1đ
R2 = R12 – R1 = 5 – 3 = 2 1đ
Khi K đóng ta có: UPB = I2.R2 = 0,5.2 = 1V 0,5đ
UAP = UAB – UPB = 6 – 1 = 5V 0,5đ
Cường độ dòng điện qua R1 : I1 = = A 0,5đ
Cường độ dòng điện qua R3 : I3 = I! – I2 = - = A 0,5đ
Diện trở R3 : R3 = = = 1đ
Bài 2(5đ):
a-Đến gương M trước (2,5đ) – Hình a
Lấy A1 đối xứng với A qua gương M. Lấy B1 đối xứng với B qua gương N. 1đ
Nối A1 với B1 cắt gương M và N theo thứ tự tại I và J, ánh sáng đi theo con đường A I JB. 1đ
Vẽ hình đúng 0,5đ
A1 M
I
. A
Hình a
. B
J N
B1
b- Đến gương N trước (2,5đ) - Hìnhb
Lấy A1 đối xứng với A qua gương N. Lấy B1 đối xứng với B qua gương M. 1đ
Nối A1 với B1 cắt gương N và M theo thứ tự tại I và J, ánh sáng đi theo con đường A I JB. 1đ
Vẽ hình đúng 0,5đ B1
M
J . A Hình b
. B
I
N
A1
Bài
Đáp án và biểu điểm
Điểm
3
5điểm
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đi được l1 = V1t01
người thứ hai đi được l2 = V2 t02 = 12.0,5 = 6 km.
Gọi t1 là thời gian người thứ ba đi đến khi gặp người thứ nhất.
V3 t1 = l1 + V1 t1 (1)
Sau t2 = t1 + 0,5
Quãng đường người thứ nhất đi được
S1 = l1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trẩn Tấn Đức
Dung lượng: 100,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)