DE THI HSG
Chia sẻ bởi Hoàng Kim Ngọc |
Ngày 10/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA TOÁN (90 PHÚT)
Phần I- Khoanh vào đáp án đúng cho mỗi bài toán sau:
Bài 1(0,5 đ): Biểu thức (78 + 74 + … + 6 + 2) (96,5 17 – 16 96,5 – 96,5) có kết quả là:
A. 1 B. 800 C. 0 D. 78
Bài 2(0,25 đ): Phép chia 698,82 : 35 có số dư là:
A. 22 B. 0,022 C. 0,22 D. 2,2
Bài 3(0,75 đ): Để may quần áo đồng phục cho tất cả học sinh khối 5 trong toàn trường, có thể dùng 300 m vải loại khổ rộng hoặc 400 m vải loại khổ hẹp thì vừa đủ. Do dùng cả loại vải khổ rộng và loại vải khổ hẹp để may nên hiệu may đã dùng hết tất cả 350 m vải. Tính số mét vải mỗi loại đã dùng để may cho tất cả học sinh khối 5.
100m khổ rộng và 250m khổ hẹp.
300m khổ hẹp và 50m khổ rộng.
150m khổ hẹp và 200m khổ rộng.
150m khổ rộng và 200m khổ hẹp.
Bài 4 (0,75 đ): Mẹ đi chợ mua táo. Nếu mẹ mua 7kg táo thì còn thừa 10 000 đồng. nếu mẹ mua 10kg táo thì thiếu 23 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam táo giá bao nhiêu tiền?
A. 33 000 đồng B. 11 000 đồng C. 22 000 đông D. 13 000 đồng
Bài 5( 0,75 đ): Bạn Hoa được nhà trường cử đi tham dự OLIMPIC cấp Thành phố. Tham dự thi có ttatsa cả 18 bạn. Số bạn có điểm cao hơn điểm của Hoa kém hai lần số bạn có điểm thấp hơn điểm của Hoa. Hỏi bạn Hoa đứng thứ mấy trong cuộc thi đó?
A. 7 B.8 C. 9 D. 10
Phần II- Em hãy trình bày bài giải các bài toán sau:
Bài 1(0,5 đ): Tổng của 4 số là 375,8. Trung bình cộng của hai số đầu là 56,7. Em hãy tính trunh bình cộng của hai số sau.
Bài 2( 2,5 đ); Cuối học kì I, môm Toán của học sinh một trường Tiểu học có 40% số học sinh toàn trường đạt lưch học môm loại Giỏi. Số học sinh đạt học lực môm loại Khá bằng 54% số học sinh còn lại. Số học sinh đạt học lực môn Trung bình là 270 em và có 6 em học lực môn yếu. Hỏi có bao nhiêu em đạt học lực môn loại Khá, bao nhiêu em đạt học lực môn loại Giỏi về môn Toán?
Bài 3( 2,5 đ): Tính diện tích một hình chữ nhật, biết rằng nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật đẻ bằng chiều dài thì diện tích tăng thêm 48 m2, còn nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật cho bằng chiều rộng thì diện tích giảm 32m2.
Bài 4( 1,5 đ): Một người đem 354 túi kẹo đi bán. Trên đường đi, người đó gặp người quen và đã biếu 29 túi kẹo. Sô túi kẹo còn lại người đó bán vơid giá 9 000 đồng một túi và được lãi 17% so với tiền mua kẹo. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu tiền để mua 354 túi kẹo?
KIỂM TRA TOÁN (90 PHÚT)
Phần I- Ghi lại đáp án đúng (hoặc câu trả lời) cho mỗi bài toán sau:
Bài 1 (2 đ): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa trên toàn bộ thửa ruộng đó, vụ vừa qua sản lượng thu được 50kg thóc trên 100m2. Hỏi vụ vừa qua thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài 2(2 đ): Hai kho thóc chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng số thóc của kho thứ hai.
Bài 3( 2 đ): Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có ba chữ số và hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số.
Bài 4 (2 đ): Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, trường Tiểu học Võ Thị Sáu quyên góp được 1475 quyển vở, trường Tiểu học Lê Văn Tám quyên góp được nhiều hơn trường Tiểu học Võ Thị Sáu 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
Bài 5 (2 đ):Theo thống kê cuối năm 2008 xã Xuân Phú có 7171 người (tính tròn 7 000 người).
Với mức tăng hàng năm là cứ 1 000 người thì tăng
Phần I- Khoanh vào đáp án đúng cho mỗi bài toán sau:
Bài 1(0,5 đ): Biểu thức (78 + 74 + … + 6 + 2) (96,5 17 – 16 96,5 – 96,5) có kết quả là:
A. 1 B. 800 C. 0 D. 78
Bài 2(0,25 đ): Phép chia 698,82 : 35 có số dư là:
A. 22 B. 0,022 C. 0,22 D. 2,2
Bài 3(0,75 đ): Để may quần áo đồng phục cho tất cả học sinh khối 5 trong toàn trường, có thể dùng 300 m vải loại khổ rộng hoặc 400 m vải loại khổ hẹp thì vừa đủ. Do dùng cả loại vải khổ rộng và loại vải khổ hẹp để may nên hiệu may đã dùng hết tất cả 350 m vải. Tính số mét vải mỗi loại đã dùng để may cho tất cả học sinh khối 5.
100m khổ rộng và 250m khổ hẹp.
300m khổ hẹp và 50m khổ rộng.
150m khổ hẹp và 200m khổ rộng.
150m khổ rộng và 200m khổ hẹp.
Bài 4 (0,75 đ): Mẹ đi chợ mua táo. Nếu mẹ mua 7kg táo thì còn thừa 10 000 đồng. nếu mẹ mua 10kg táo thì thiếu 23 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam táo giá bao nhiêu tiền?
A. 33 000 đồng B. 11 000 đồng C. 22 000 đông D. 13 000 đồng
Bài 5( 0,75 đ): Bạn Hoa được nhà trường cử đi tham dự OLIMPIC cấp Thành phố. Tham dự thi có ttatsa cả 18 bạn. Số bạn có điểm cao hơn điểm của Hoa kém hai lần số bạn có điểm thấp hơn điểm của Hoa. Hỏi bạn Hoa đứng thứ mấy trong cuộc thi đó?
A. 7 B.8 C. 9 D. 10
Phần II- Em hãy trình bày bài giải các bài toán sau:
Bài 1(0,5 đ): Tổng của 4 số là 375,8. Trung bình cộng của hai số đầu là 56,7. Em hãy tính trunh bình cộng của hai số sau.
Bài 2( 2,5 đ); Cuối học kì I, môm Toán của học sinh một trường Tiểu học có 40% số học sinh toàn trường đạt lưch học môm loại Giỏi. Số học sinh đạt học lực môm loại Khá bằng 54% số học sinh còn lại. Số học sinh đạt học lực môn Trung bình là 270 em và có 6 em học lực môn yếu. Hỏi có bao nhiêu em đạt học lực môn loại Khá, bao nhiêu em đạt học lực môn loại Giỏi về môn Toán?
Bài 3( 2,5 đ): Tính diện tích một hình chữ nhật, biết rằng nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật đẻ bằng chiều dài thì diện tích tăng thêm 48 m2, còn nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật cho bằng chiều rộng thì diện tích giảm 32m2.
Bài 4( 1,5 đ): Một người đem 354 túi kẹo đi bán. Trên đường đi, người đó gặp người quen và đã biếu 29 túi kẹo. Sô túi kẹo còn lại người đó bán vơid giá 9 000 đồng một túi và được lãi 17% so với tiền mua kẹo. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu tiền để mua 354 túi kẹo?
KIỂM TRA TOÁN (90 PHÚT)
Phần I- Ghi lại đáp án đúng (hoặc câu trả lời) cho mỗi bài toán sau:
Bài 1 (2 đ): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa trên toàn bộ thửa ruộng đó, vụ vừa qua sản lượng thu được 50kg thóc trên 100m2. Hỏi vụ vừa qua thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài 2(2 đ): Hai kho thóc chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng số thóc của kho thứ hai.
Bài 3( 2 đ): Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có ba chữ số và hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số.
Bài 4 (2 đ): Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, trường Tiểu học Võ Thị Sáu quyên góp được 1475 quyển vở, trường Tiểu học Lê Văn Tám quyên góp được nhiều hơn trường Tiểu học Võ Thị Sáu 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
Bài 5 (2 đ):Theo thống kê cuối năm 2008 xã Xuân Phú có 7171 người (tính tròn 7 000 người).
Với mức tăng hàng năm là cứ 1 000 người thì tăng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Kim Ngọc
Dung lượng: 95,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)