DE THI HSG 12 - 13
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Quý |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG 12 - 13 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài thi số 2
( Ngày thi 3/2/2010 )
Bài 1: Trên sân ga một người đi bộ dọc theo tàu. Nếu tàu và người đi cùng chiều thì đoàn tàu sẽ vượt qua người trong thời gian 180giây. Nếu người và tàu đi ngược chiều nhau thì thời gian kể từ khi gặp đầu tàu cho đến đuôi tàu là 60gây. Hãy:
So sánh vậ tốc của tàu và vận tốc của người
Tính thời gian từ khi người gặp đầu tàu cho đến đuôi tàu trong các trường hợp sau:
Tàu chuyển động còn người đứng yên
Người chuyển động dọc theo tàu, còn tàu đứng yên
Bài 2: Ba bình đựng ba chất lỏng khác nhau và không gây tác dụng hoá học với nhau. Nhiệt độ của ba bình lần lượt là t1 = 300C, t2 = 100C và t3 = 450C. Nếu đổ một nửa chất lỏng ở bình 1 sang bình 2 thì nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là t12 = 150C. Còn nếu đổ một nửa chất lỏng ở bình 1 sang bình 3 thì nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là t13 = 350C. Hỏi nếu đổ cả ba chất lỏng vào một bình thì thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt t123 là bao nhiêu? Ta xem như chỉ có ba chất lỏng đó trao đổi nhiệt với nhau.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: U = 24V, R1 = 12(, R2 = 9(, R3 là biến trở, R4 = 6(. Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
Cho R3 = 6(. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và các số chỉ của ampe kế.
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ của của vôn kế là 16V. Nếu R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm?
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế đặt vào mạch U = 18V không đổi. R1 = 3(; R2 = 9(; R3 = 18(; R5 = 6(. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
K1 đóng, K2 mở: Tính số chỉ của các ampe kế.
K1 mở; K2 đóng: Ampe kế A2 chỉ 1,8A. Tính R4; và chỉ số của ampe kế A1.
K1;K2 cùng đóng: Tính công suất tiêu thụ trên toàn mạch.
Bài 5: Hai gương phẳng G1 và G2 đặt cạnh nhau, mặt phản xạ của hai gương và cách đều nhau góc ( = 600 như hình vẽ. Một điểm sáng S đặt trong khoảng giữa hai gương và cách đều hai gương, khoảng cách từ S đến giao tuyến của hai gương là SO = 12cm
Vẽ và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng từ S, phản xạ lần lượt trên hai gương rồi quay trở về S.
Tìm độ dài đường đi của tia sáng nói trên.
( Ngày thi 3/2/2010 )
Bài 1: Trên sân ga một người đi bộ dọc theo tàu. Nếu tàu và người đi cùng chiều thì đoàn tàu sẽ vượt qua người trong thời gian 180giây. Nếu người và tàu đi ngược chiều nhau thì thời gian kể từ khi gặp đầu tàu cho đến đuôi tàu là 60gây. Hãy:
So sánh vậ tốc của tàu và vận tốc của người
Tính thời gian từ khi người gặp đầu tàu cho đến đuôi tàu trong các trường hợp sau:
Tàu chuyển động còn người đứng yên
Người chuyển động dọc theo tàu, còn tàu đứng yên
Bài 2: Ba bình đựng ba chất lỏng khác nhau và không gây tác dụng hoá học với nhau. Nhiệt độ của ba bình lần lượt là t1 = 300C, t2 = 100C và t3 = 450C. Nếu đổ một nửa chất lỏng ở bình 1 sang bình 2 thì nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là t12 = 150C. Còn nếu đổ một nửa chất lỏng ở bình 1 sang bình 3 thì nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là t13 = 350C. Hỏi nếu đổ cả ba chất lỏng vào một bình thì thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt t123 là bao nhiêu? Ta xem như chỉ có ba chất lỏng đó trao đổi nhiệt với nhau.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: U = 24V, R1 = 12(, R2 = 9(, R3 là biến trở, R4 = 6(. Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
Cho R3 = 6(. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và các số chỉ của ampe kế.
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ của của vôn kế là 16V. Nếu R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm?
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế đặt vào mạch U = 18V không đổi. R1 = 3(; R2 = 9(; R3 = 18(; R5 = 6(. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
K1 đóng, K2 mở: Tính số chỉ của các ampe kế.
K1 mở; K2 đóng: Ampe kế A2 chỉ 1,8A. Tính R4; và chỉ số của ampe kế A1.
K1;K2 cùng đóng: Tính công suất tiêu thụ trên toàn mạch.
Bài 5: Hai gương phẳng G1 và G2 đặt cạnh nhau, mặt phản xạ của hai gương và cách đều nhau góc ( = 600 như hình vẽ. Một điểm sáng S đặt trong khoảng giữa hai gương và cách đều hai gương, khoảng cách từ S đến giao tuyến của hai gương là SO = 12cm
Vẽ và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng từ S, phản xạ lần lượt trên hai gương rồi quay trở về S.
Tìm độ dài đường đi của tia sáng nói trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Quý
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)