De thi HSG

Chia sẻ bởi Vũ Hoàng Đóa | Ngày 09/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: de thi HSG thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Bài tập thực hành Tiếng việt số 1
Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ:
Bài 1:
Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vời vợi
Nắng to nhưng không gắt.
Rừng chiều Đê Ba nổi lên sừng sững.
Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm.
Thanh niên ra rừng gỡ bấy gà, bẫy chim.
Các bà, các chị sửa soạn khung cửi dệt vải.
Bài 2:
Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.
Cái dù to dần. Nó to bằng cái vung nồi, bằng cái mẹt. Thằng giặc lại lợi dụng chiều gió muồn tháo ra biển đây.
Tiếng suối chảy róc rách.
Suối chảy róc rách.
Tiếng cuốc vọng vào đều đều.
Tiếng song vỗ loong boong bên mạn thuyền.
Cờ bay đỏ những mái nhà, đỏ những cành cây, đỏ những góc phố.
Cờ bay trên những mái nhà, trên những góc phố, trên những cành cay.
Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
Học quả là khó khăn vất vả.
Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra dồng.
Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay cóa thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Bài 3: Cho các từ : rực rỗ, núi đồi, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập.
Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy.
Xác định danh từ, dộng từ, tính từ.
Bài 4: Xếp các từ sau: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn. thành các từ láy và từ ghép.
Bài 5: tìm 5 câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống, đạo dức lành mạnh của con người việt Nam.






Bài thực hành số 2
Bài 1: Cho các từ: gầm, vồ, tha, rượt, đuổi, cắn, quắp, chộp, ngoạm, rống. xếp thành nhóm từ cùng nghĩa.
Bài 2: Tạo 2 từ ghép phân loại, 2 từ ghép tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sang, lạnh
Bài 3: Cho các từ: xa xôi, mải miết, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng. thành 2 nhóm từ ghép, từ láy.
Bài 4:Cho các từ: đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh phèn, đánh cá, đánh đàn, đánh răng, dánh diện, đánh bẫy. thành nhóm từ cùng nghĩa.
Bài 5: từ “thật thà” trong các câu sau là danh tư, động từ hay tính từ:
Chị Loan rất thật thà
Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
Chị Loan ăn nói thật thf, dễ nghe.
Thật thà là phẩm chất tốt đẹp của chị Loan.
Bài 6: Xác định từ ghép phân loại và từ ghép tổng hợp: nóng bỏng, nóng ran, nong nực, nóng giãy, lạnh toát, lạnh ngắt, lạnh giá, lạnh buốt.
Bài 7: Xác định từ ghép phân loại, tổng hợp: học tập, học đòi, học hành, học gạo, học lỏm, học hỏi, học vẹt, anh cả, anh rể, anh em, anh trai, bạn học, bạn bà, bạn đọc, bạn đường,.
Bài 8: Xếp các từ sau thành từ ghép phân loại, tổng hợp, từ láy: thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, khó khăn.
Bài 9: cho đoạn văn sau: Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chin quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.
Xác định tính từ trong câu văn trên. Cho biết “cái béo, mùi thơm” thuộc từ loại nào?
Bài 10: xác định danh từ, động từ, tính từ: Niềm vui, vui mừng, niềm nở, học hành, phố phường, tươi tắn.
Bài 11: Xác định chủ ngữ, vị ngữ:
Mấy chú rế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ
Mấy chú rế bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ
Trên cột cờ, lá cờ tổ quốc tung bay.
Mọc giữa dòng song xanh một bong hoa tím biếc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Hoàng Đóa
Dung lượng: 57,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)