Đề thi HS giỏi Vật lý 9 (đáp án)
Chia sẻ bởi Chu Viết Sự |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HS giỏi Vật lý 9 (đáp án) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục và đào tạo đức cơ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ
Năm học 2009- 2010
ĐỀ
Bài 1. Cho biết đồ thị xác định vị trí của hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng được biểu diễn bằng đồ thị sau
x(km)
II I
60 G
50
40
30
20
10
A
0 1 2 3 4 5 6 t(h)
a. Căn cứ vào đồ thị trên hãy mô tả chuyển động của hai vật (I) và (II)
b. Từ đồ thị hãy xác định thời điểm, quãng đường đi và vị trí hai vật đuổi kịp nhau .
c. Căn cứ vào đồ thị, lập công thức đường đi và công thức xác định vị trí của mỗi vật đối với mốc A . Từ đó tính toán vị trí, thời điểm hai vật gặp nhau và so sánh với kết quả của câu (b)
Bài 2. Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có cạnh dài a = 8cm, rộng b = 5cm, cao h = 10cm có khối lượng m = 160 g được thả vào trong nước.
a. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 .
b. Nêu bây giờ khoét một lỗ hình trụ ở giữa hộp có tiết diện là 4 cm2 và có độ sâu là H và lấp đầy chì vào . Chì có khối lượng có khối lượng riêng là 11.300kg/m3 . Khi thả vào nước người ta thấy mực nước bằng với mặt trên của hộp gỗ. Tính độ sâu của lỗ ( H) đã được khoét để đổ chì vào .
Bài 3. Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 200C .
a. Đổ thêm vào bình một khối lượng nước (m) ở nhiệt độ t2 = 50C khi cân bằng thì nhiệt độ nước trong bình là t = 100 C . tìm khối lượng nước (m) đổ thêm vào.
b. Sau đó người ta đổ thêm vào bình một lượng nước có khối lượng m3 vào bình ở nhịêt độ t3 = - 50C khi cân bằng thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá . tìm m3. cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880 J/kg.K của là c2 = 4200 (J/kg.K) của nước đá là c3 = 2100 J/kg.K, nhiệt độ nóng chảy của nước là λ =340000 j/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 4. Cho 2009 điểm được đánh số từ 1 đến 2009. Mỗi cặp điểm được nối với nhau bằng một điện trở R = 2009 Ω. Mắc vào nguồn điện 220V vào giữa hai điểm 1 và 2 . Tính.
Điện trở R12 giữa hai điểm 1 và 2
Công suất tiêu thụ trên toàn mạch
Hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2009
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN
Bài 1. (5 điểm )
a. Xét chuyển động của hai vật .
- Hai vật chuyển động thẳng đều. Vì đồ thị xác định vị trí của hai vật là đường thẳng
- Vật I xuất phát từ 0 giờ từ vị trí 20 km so với mốc A
- Vật II xuất phát sau vật I là 1 giờ từ A ở 0 km.
- Hai vật chuyển động cùng chiều.
- Vận tốc vật I : t = 0 x0 = 20km s1 = 60 – 20 = 40km.
t = 4 h x1 = 60km
=> v1 = = = 10 km/h
- Vân tốc của vật II t0 = 2h ; x0 = 0 km s2 = 60 – 0 = 60 km
t = 4h x2 = 60 km
=> v2 = = = 30 km/h
b. Thời điểm và vị trí hai xe đuổi kịp nhau
- Toạ độ giao điểm G của 2 đồ thị cho biêt, vật II chuyển động đuổi kịp vật I lúc 4h tại vị trí cách A một khoảng 60km
c. Lập công thức đường đi.
Vật I s1 = v1t = 20t
Vật II s2 = v2 t = 60( t – 2)
Công thức xác định vị trí của hai vật đối với mốc A
Vật I t01 = 0 ; x01 = 20 quãng đường đi s1 = x1 – x 0 = x1 - 20
t = t1; x = x1 thời gian đi t = t1 – t0 = t – 0
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ
Năm học 2009- 2010
ĐỀ
Bài 1. Cho biết đồ thị xác định vị trí của hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng được biểu diễn bằng đồ thị sau
x(km)
II I
60 G
50
40
30
20
10
A
0 1 2 3 4 5 6 t(h)
a. Căn cứ vào đồ thị trên hãy mô tả chuyển động của hai vật (I) và (II)
b. Từ đồ thị hãy xác định thời điểm, quãng đường đi và vị trí hai vật đuổi kịp nhau .
c. Căn cứ vào đồ thị, lập công thức đường đi và công thức xác định vị trí của mỗi vật đối với mốc A . Từ đó tính toán vị trí, thời điểm hai vật gặp nhau và so sánh với kết quả của câu (b)
Bài 2. Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có cạnh dài a = 8cm, rộng b = 5cm, cao h = 10cm có khối lượng m = 160 g được thả vào trong nước.
a. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 .
b. Nêu bây giờ khoét một lỗ hình trụ ở giữa hộp có tiết diện là 4 cm2 và có độ sâu là H và lấp đầy chì vào . Chì có khối lượng có khối lượng riêng là 11.300kg/m3 . Khi thả vào nước người ta thấy mực nước bằng với mặt trên của hộp gỗ. Tính độ sâu của lỗ ( H) đã được khoét để đổ chì vào .
Bài 3. Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 200C .
a. Đổ thêm vào bình một khối lượng nước (m) ở nhiệt độ t2 = 50C khi cân bằng thì nhiệt độ nước trong bình là t = 100 C . tìm khối lượng nước (m) đổ thêm vào.
b. Sau đó người ta đổ thêm vào bình một lượng nước có khối lượng m3 vào bình ở nhịêt độ t3 = - 50C khi cân bằng thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá . tìm m3. cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880 J/kg.K của là c2 = 4200 (J/kg.K) của nước đá là c3 = 2100 J/kg.K, nhiệt độ nóng chảy của nước là λ =340000 j/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 4. Cho 2009 điểm được đánh số từ 1 đến 2009. Mỗi cặp điểm được nối với nhau bằng một điện trở R = 2009 Ω. Mắc vào nguồn điện 220V vào giữa hai điểm 1 và 2 . Tính.
Điện trở R12 giữa hai điểm 1 và 2
Công suất tiêu thụ trên toàn mạch
Hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2009
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN
Bài 1. (5 điểm )
a. Xét chuyển động của hai vật .
- Hai vật chuyển động thẳng đều. Vì đồ thị xác định vị trí của hai vật là đường thẳng
- Vật I xuất phát từ 0 giờ từ vị trí 20 km so với mốc A
- Vật II xuất phát sau vật I là 1 giờ từ A ở 0 km.
- Hai vật chuyển động cùng chiều.
- Vận tốc vật I : t = 0 x0 = 20km s1 = 60 – 20 = 40km.
t = 4 h x1 = 60km
=> v1 = = = 10 km/h
- Vân tốc của vật II t0 = 2h ; x0 = 0 km s2 = 60 – 0 = 60 km
t = 4h x2 = 60 km
=> v2 = = = 30 km/h
b. Thời điểm và vị trí hai xe đuổi kịp nhau
- Toạ độ giao điểm G của 2 đồ thị cho biêt, vật II chuyển động đuổi kịp vật I lúc 4h tại vị trí cách A một khoảng 60km
c. Lập công thức đường đi.
Vật I s1 = v1t = 20t
Vật II s2 = v2 t = 60( t – 2)
Công thức xác định vị trí của hai vật đối với mốc A
Vật I t01 = 0 ; x01 = 20 quãng đường đi s1 = x1 – x 0 = x1 - 20
t = t1; x = x1 thời gian đi t = t1 – t0 = t – 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Viết Sự
Dung lượng: 140,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)