Đề thi HS giỏi TV lớp 3
Chia sẻ bởi Cao Minh Sũng |
Ngày 09/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HS giỏi TV lớp 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Ttường tiểu học An Lập
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
Năm học: 2009 – 2010
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian chép đề)
Ngày thi: 18/04/2010
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (8 điểm)
Câu 1: (2đ)
Em hiểu từ “Cổ vũ” nghĩa là gì? Đặt câu với từ đó.
Câu 2: (2 đ)
Đoạn văn dưới đây đã quên in dấu phẩu. Em hãy ghi lại dấu phẩy cho phù hợp:
Một hôm Thung đánh bộ đồ nâu đạp xe đi phố. Một thanh niên mặc com – lê đeo ca – vát đi giầy đen cỡi xa máy phóng nhanh chèn ngã anh.
(Nguyễn Bùi Vợi)
Câu 3: (2 điểm)
Trong câu thơ:
Nhớ chân người bước lên đồi
Người đi rừng núi trông theo bóng người.
(Nhớ Bác – Tố Hữu)
Em hãy cho biết vật nào được nhân hóa? Hãy đặt câu hỏi để tìm vật nhân hóa đó?
Câu 4: (2 đ)
“Những cánh buồn nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh”
Em hãy tìm từ so sánh và sự vật được so sánh trong đoạn văn trên.
II. CẢM THỤ VĂN HỌC: (4 điểm)
Đọc bài thơ “Anh Đom Đóm” của Tác giả Võ Quảng theo thích nhất hình ảnh nào của anh Đóm? Vì sau?
III. TẬP LÀM VĂM ( 6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người thầy (cô) đã dạy em. Qua đó nói lên tình cảm của em đối với thầy (cô).
* Lưu ý: Trình bày 2 điểm.
Trường TH An Lập
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HS GIỎI VÒNG TRƯỜNG
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Năm học: 2009 – 2010
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (8 điểm)
Câu 1: (2đ)
- Cổ vũ là khuyến khích, động viên cho hăng hái hơn. (1đ)
- Các bạn HS lớp em cổ vũ cho đội bóng lớp mình.
Câu 2: (2đ) HS điền đúng 1 dấu phẩu cho 0,5 điểm; đúng 2 dâu cho 0,75 điểm; đúng 3 dấu cho 1 điểm, đúng 4 dâu cho 1,5 điểm; đúng 5 dấu cho 1,75 điểm; đúng 6 dấu cho 2 điểm.
Một hôm, Thung đánh bộ đồ nâu, đạp xe đi phố. Một thanh niên mặc com – lê, đeo ca – vát, đi giầy đen, cỡi xa máy phóng nhanh, chèn ngã anh.
Câu 3: (2 đ)
- Vật được nhân hóa là: rừng núi (1đ)
- Ai trông theo bóng người? (1đ)
Câu 4: (2đ)
- Từ so sánh là từ “như” (1đ)
- Vật được so sánh là: “Những cánh buồm – đàn bướm” (1đ)
II. CẢM THỤ VĂN HỌC: (4 điểm)
- HS nêu được hình ảnh đẹp phù hợp: (1đ)
+ “Theo là gió ………mát cho người ngủ”.
+ Hoặc “Từng bước, từng bước………….Như sao bừng nở”
- HS giải thích được lí do thích (3đ)
+ Nêu được vẽ đẹp (2đ)
+ Làm việc chăm chỉ (1đ)
III. TẬP LÀM VĂM ( 6 điểm)
* Yêu cầu: - Kể về thầy (co)â đã dạy em.
- Nói lên tình cảm của em đối với thầy (cô).
* Hình thức: Khoảng 7 – 10 câu.
- Giỏi (6đ): Viết được 7 – 10 câu; đảm bảo bố cục theo gợi ý trên. Biết dùng từ hay để gợi tả, trình tự hợp lí. Sử dụng dấu câu đúng, không sai chính tả.
- Khá (5đ): Viết được 7 – 10 câu; đảm bảo bố cục theo gợi ý trên. Nhưng dùng từ gợi tả chhưa hay, trình tự hợp lí. Sử dụng dấu câu đúng, ít sai chính tả (2 – 3 lỗi).
- Trung bình (3 – 4đ): Viết được 7 – 10 câu. Sắp xếp bố cục bài viết cồn rời rạc, dùng từ đặt câu còn hạn chế. Sai lỗi chính tả từ 4 – 6 lỗi.
- Yếu ( 1- 2 đ): không đạt được những yêu cầu trên. Tùy theo mức độ mà cho điểm phù hợp.
* Trình bày (2đ)
Tiêu chuẩn: Chữ viết và cách trình bày bài tập, việc tẩy xóa tùy theo mức độ mà Giám khảo cho các mức điểm sau: 0,25; 0,5; 0,75; 1,0; 1,25; 1,5; 1,75; 2.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
Năm học: 2009 – 2010
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian chép đề)
Ngày thi: 18/04/2010
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (8 điểm)
Câu 1: (2đ)
Em hiểu từ “Cổ vũ” nghĩa là gì? Đặt câu với từ đó.
Câu 2: (2 đ)
Đoạn văn dưới đây đã quên in dấu phẩu. Em hãy ghi lại dấu phẩy cho phù hợp:
Một hôm Thung đánh bộ đồ nâu đạp xe đi phố. Một thanh niên mặc com – lê đeo ca – vát đi giầy đen cỡi xa máy phóng nhanh chèn ngã anh.
(Nguyễn Bùi Vợi)
Câu 3: (2 điểm)
Trong câu thơ:
Nhớ chân người bước lên đồi
Người đi rừng núi trông theo bóng người.
(Nhớ Bác – Tố Hữu)
Em hãy cho biết vật nào được nhân hóa? Hãy đặt câu hỏi để tìm vật nhân hóa đó?
Câu 4: (2 đ)
“Những cánh buồn nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh”
Em hãy tìm từ so sánh và sự vật được so sánh trong đoạn văn trên.
II. CẢM THỤ VĂN HỌC: (4 điểm)
Đọc bài thơ “Anh Đom Đóm” của Tác giả Võ Quảng theo thích nhất hình ảnh nào của anh Đóm? Vì sau?
III. TẬP LÀM VĂM ( 6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người thầy (cô) đã dạy em. Qua đó nói lên tình cảm của em đối với thầy (cô).
* Lưu ý: Trình bày 2 điểm.
Trường TH An Lập
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HS GIỎI VÒNG TRƯỜNG
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Năm học: 2009 – 2010
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (8 điểm)
Câu 1: (2đ)
- Cổ vũ là khuyến khích, động viên cho hăng hái hơn. (1đ)
- Các bạn HS lớp em cổ vũ cho đội bóng lớp mình.
Câu 2: (2đ) HS điền đúng 1 dấu phẩu cho 0,5 điểm; đúng 2 dâu cho 0,75 điểm; đúng 3 dấu cho 1 điểm, đúng 4 dâu cho 1,5 điểm; đúng 5 dấu cho 1,75 điểm; đúng 6 dấu cho 2 điểm.
Một hôm, Thung đánh bộ đồ nâu, đạp xe đi phố. Một thanh niên mặc com – lê, đeo ca – vát, đi giầy đen, cỡi xa máy phóng nhanh, chèn ngã anh.
Câu 3: (2 đ)
- Vật được nhân hóa là: rừng núi (1đ)
- Ai trông theo bóng người? (1đ)
Câu 4: (2đ)
- Từ so sánh là từ “như” (1đ)
- Vật được so sánh là: “Những cánh buồm – đàn bướm” (1đ)
II. CẢM THỤ VĂN HỌC: (4 điểm)
- HS nêu được hình ảnh đẹp phù hợp: (1đ)
+ “Theo là gió ………mát cho người ngủ”.
+ Hoặc “Từng bước, từng bước………….Như sao bừng nở”
- HS giải thích được lí do thích (3đ)
+ Nêu được vẽ đẹp (2đ)
+ Làm việc chăm chỉ (1đ)
III. TẬP LÀM VĂM ( 6 điểm)
* Yêu cầu: - Kể về thầy (co)â đã dạy em.
- Nói lên tình cảm của em đối với thầy (cô).
* Hình thức: Khoảng 7 – 10 câu.
- Giỏi (6đ): Viết được 7 – 10 câu; đảm bảo bố cục theo gợi ý trên. Biết dùng từ hay để gợi tả, trình tự hợp lí. Sử dụng dấu câu đúng, không sai chính tả.
- Khá (5đ): Viết được 7 – 10 câu; đảm bảo bố cục theo gợi ý trên. Nhưng dùng từ gợi tả chhưa hay, trình tự hợp lí. Sử dụng dấu câu đúng, ít sai chính tả (2 – 3 lỗi).
- Trung bình (3 – 4đ): Viết được 7 – 10 câu. Sắp xếp bố cục bài viết cồn rời rạc, dùng từ đặt câu còn hạn chế. Sai lỗi chính tả từ 4 – 6 lỗi.
- Yếu ( 1- 2 đ): không đạt được những yêu cầu trên. Tùy theo mức độ mà cho điểm phù hợp.
* Trình bày (2đ)
Tiêu chuẩn: Chữ viết và cách trình bày bài tập, việc tẩy xóa tùy theo mức độ mà Giám khảo cho các mức điểm sau: 0,25; 0,5; 0,75; 1,0; 1,25; 1,5; 1,75; 2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Minh Sũng
Dung lượng: 28,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)