Đề thi HS giỏi toán 4 cấp thị( Có đáp án chuẩn)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Huyền | Ngày 09/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HS giỏi toán 4 cấp thị( Có đáp án chuẩn) thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Phòng gd bỉm sơn đề thi học sinh giỏi lớp 4 cấp thị xã
Năm học 2008 – 2009 môn thi toán
Thời gian làm bài 120 phút
( Không kể thời gian giao đề thi cho thí sinh)
đề bài:
Câu 1 ( 4 điểm):
Tìm x, biết:
a. 35 + x 12 = 83
b. (x + 1) + (x + 3) + (x + 5) + ............... + (x + 19) = 110.
Câu 2 (2điểm):
Em hãy sắp xếp các số sau thành dãy số có quy luật và chỉ rõ quy luật:
3 ; 8 ; 608 ; 68 ; 23 ; 203.
Câu 3 ( 3 điểm):
Tìm số có 4 chữ số chia hết cho 3 và 5. Biết rằng số đó đọc xuôi cũng như đọc ngược có giá trị không đổi.
Câu 4 (4 điểm):
Lớp 4A và lớp 4B mua tất cả 64 quyển sách Toán. Nếu lớp 4A chuyển cho lớp 4B 5 quyển và lớp 4B trả lại cho lớp 4A 3 quyển thì hai lớp có số sách bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi lớp mua bao nhiêu quyển sách Toán?
Câu 5 ( 5 điểm):
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 240m được ngăn theo chiều rộng thành 2 mảnh: một mảnh nhỏ hình vuông để trồng hoa, một mảnh lớn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng để trồng rau. Tính diện tích của khu vườn hình chữ nhật ban đầu?
Câu 6 (2 điểm):
Điền số thích hợp theo mẫu ( Trình bày cách làm):






Hình 1 Hình 2 Hình 3





Phòng gd bỉm sơn kì thi học sinh giỏi lớp 4 cấp thị xã
Năm học 2008 – 2009 đáp án và hdc môn toán

Câu
Nội dung
Điểm








1
a. 35 + x 12 = 83



 x 12 = 83 - 35
0,5đ


 x 12 = 48
0,25đ


 x = 48 : 12
0,5đ


 x = 4
0,25đ


b. (x + 1) + (x + 3) + ( x + 5) + ....... +( x + 19) = 110



Xét dãy số: 1 , 3 , 5 ...... , 19. Ta thấy số đứng sau bằng số đứng liền trước nó cộng 2 đơn vị.
0,25đ


Nên số các số hạng trong dãy là: (19 – 1) : 2 + 1 = 10 (số)
0,5đ


Do đó: x 10 + ( 1 + 3 + 5 + .... + 19) = 110
0,5đ


 x 10 + 100 = 110
0,25đ


 x 10 = 110 – 100
0,25đ


 x 10 = 10
0,25đ


 x = 10 : 10
0,25đ


 x = 1.
0,25đ





2
* Ta sắp xếp các số thành dãy số có quy luật như sau:



 3 ; 8 ; 23 ; 68 ; 203 ; 608
0,5đ


* Nhận xét: 8 = 3 x 3 – 1 68 = 23 x 3 – 1
23 = 8 x 3 – 1 203 = 68 x 3 – 1
608 = 203 x 3 – 1
1,0đ


Quy luật: Kể từ số thứ 2 trở đi, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó nhân với 3, rồi trừ đi 1.
0.5






3
Theo bài ra số phải tìm có 4 chữ số và khi đọc xuôi cũng như đọc ng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Huyền
Dung lượng: 77,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)