De thi hs gioi ly 9 cua Giooc
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Gioóc |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: de thi hs gioi ly 9 cua Giooc thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tuần 20
Đề bài
Câu1: (1,5 điểm) Hai ô tô cùng lúc khởi hành từ A đến B, xe ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 40km/h và nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2 = 60km/h. Xe ôtô thứ 2 trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v’1 = 60km/h và nửa thời gian sau đi với vận tốc v’2 = 40km/h. Hỏi ô tô nào đến B trước?
Câu 2: (2,5điểm) Người ta đổ =0,5kg nước ở nhiệt độ 600C vào một cái xoong mỏng đựng =1kg nước ở 150C.
a) Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu? Bỏ qua sự thu nhiệt của vỏ đựng nước và môi trường.
b) Người ta tiếp tục thả vào hỗn hợp nước đó một cục nước đá có khối lượng m3=500g ở nhiệt độ –100C. Hỏi khi có sự cân bằng nhiệt thì đá có tan hết không và nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu? Bỏ qua sự thu nhiệt của vỏ đựng nước và môi trường.
c)Người ta dùng một bếp dầu có hiệu suất H=45% để làm hỗn hợp nước nói trên hóa hơi hoàn toàn ở 1000C.Hãy tính thể tích dầu cần thiết để thực hiện quá trình trên. Bỏ qua sự thu nhiệt của vỏ đựng và cho biết nhiệt dung riêng của nước c1=4200J/kg.K và nước đá c2=2100J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước L=2,3.106J/kg, nhiệt nóng chảy của nước đá là (=3,4. 105J/kg, năng suất tỏa nhiệt của dầu là là q =44.106J/kg, khối lượng riêng của dầu là D=800kg/m3
Bài 3: (3điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 60V, R1 = 10; R2 = 30 ;R4 = 20; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối.
a) Cho R3 = 15 tính điện trở tương đương của đoạn mạch
AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở.
+ Khóa K đóng.
b) Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Câu 4: (1,5điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên.
Điện trở toàn phần của biến trở là Ro , điện trở của vôn kế rất lớn.
Bỏ qua điện trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của
điện trở vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế
U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía
M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào
khi dịch chuyển con chạy C về phía N?Hãy giải thích tại sao?
Câu 5: (1,5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở như nhau là , bỏ qua điện trở dây của dây nối.Tính điện trở tương đương giữa hai điểm A và O
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn gồm 06 trang
I.HƯỚNG DẪN CHUNG
Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
Việc chi tiết hoá điểm số ( nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Tổng điểm
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
1,5đ
Gọi quãng đường AB là S (km)
Gọi t là thời gian xe thứ 1 đi hết quãng đường AB
Gọi t’ là thời gian xe thứ 2 đi hết quãng đường AB.
Thời gian xe thứ nhất đi nửa quãng đường đầu là :
Thời gian xe thứ nhất đi nủa quãng đường sau là :
Thời gian xe thứ nhất đi cả quãng đường AB là :
(1)
Quãng đường xe ôtô thứ 2 trong nửa thời gian đầu là :
Quãng đường xe ôtô thứ 2 trong nửa thời gian sau là :
Ta có :
(2)
từ (1) và (2) t t’ . Vậy xe thứ 2 đến B trước.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
a)
0,75đ
Gọi nhiệt độ của hệ khi có
Đề bài
Câu1: (1,5 điểm) Hai ô tô cùng lúc khởi hành từ A đến B, xe ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 40km/h và nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2 = 60km/h. Xe ôtô thứ 2 trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v’1 = 60km/h và nửa thời gian sau đi với vận tốc v’2 = 40km/h. Hỏi ô tô nào đến B trước?
Câu 2: (2,5điểm) Người ta đổ =0,5kg nước ở nhiệt độ 600C vào một cái xoong mỏng đựng =1kg nước ở 150C.
a) Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu? Bỏ qua sự thu nhiệt của vỏ đựng nước và môi trường.
b) Người ta tiếp tục thả vào hỗn hợp nước đó một cục nước đá có khối lượng m3=500g ở nhiệt độ –100C. Hỏi khi có sự cân bằng nhiệt thì đá có tan hết không và nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu? Bỏ qua sự thu nhiệt của vỏ đựng nước và môi trường.
c)Người ta dùng một bếp dầu có hiệu suất H=45% để làm hỗn hợp nước nói trên hóa hơi hoàn toàn ở 1000C.Hãy tính thể tích dầu cần thiết để thực hiện quá trình trên. Bỏ qua sự thu nhiệt của vỏ đựng và cho biết nhiệt dung riêng của nước c1=4200J/kg.K và nước đá c2=2100J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước L=2,3.106J/kg, nhiệt nóng chảy của nước đá là (=3,4. 105J/kg, năng suất tỏa nhiệt của dầu là là q =44.106J/kg, khối lượng riêng của dầu là D=800kg/m3
Bài 3: (3điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 60V, R1 = 10; R2 = 30 ;R4 = 20; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối.
a) Cho R3 = 15 tính điện trở tương đương của đoạn mạch
AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở.
+ Khóa K đóng.
b) Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Câu 4: (1,5điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên.
Điện trở toàn phần của biến trở là Ro , điện trở của vôn kế rất lớn.
Bỏ qua điện trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của
điện trở vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế
U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía
M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào
khi dịch chuyển con chạy C về phía N?Hãy giải thích tại sao?
Câu 5: (1,5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở như nhau là , bỏ qua điện trở dây của dây nối.Tính điện trở tương đương giữa hai điểm A và O
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn gồm 06 trang
I.HƯỚNG DẪN CHUNG
Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
Việc chi tiết hoá điểm số ( nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Tổng điểm
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
1,5đ
Gọi quãng đường AB là S (km)
Gọi t là thời gian xe thứ 1 đi hết quãng đường AB
Gọi t’ là thời gian xe thứ 2 đi hết quãng đường AB.
Thời gian xe thứ nhất đi nửa quãng đường đầu là :
Thời gian xe thứ nhất đi nủa quãng đường sau là :
Thời gian xe thứ nhất đi cả quãng đường AB là :
(1)
Quãng đường xe ôtô thứ 2 trong nửa thời gian đầu là :
Quãng đường xe ôtô thứ 2 trong nửa thời gian sau là :
Ta có :
(2)
từ (1) và (2) t t’ . Vậy xe thứ 2 đến B trước.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
a)
0,75đ
Gọi nhiệt độ của hệ khi có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Gioóc
Dung lượng: 295,00KB|
Lượt tài: 26
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)