đề thi HS giỏi lý 8 có đáp án
Chia sẻ bởi Lê Đoàn Vũ Phong |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: đề thi HS giỏi lý 8 có đáp án thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT DUYÊN HẢI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS HIỆP THẠNH NĂM HỌC :2010-2011
MÔN : VẬT LÝ 8
Thời gian : 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (3đ)
Một pa lăng gồm một ròng rọc cố định O và một ròng rọc động O’ được dùng để kéo vật M có khối lượng 60kg lên cao. Người kéo dây có khối lượng 65kg đứng trên một bàn cân tự động (cân đồng hồ). Hỏi:
a) Số chỉ của cân lúc đang kéo.
b) Lực F tác dụng vào điểm treo ròng rọc O lúc đang kéo.
Bài 2 (4đ)
Một Canô chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở lại bến A trên một dòng sông.Tính vận tốc trung bình của Canô trong suốt quá trình cả đi lẫn về?
Bài 3 (5đ)
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l=12m và có hiệu suất 80% để nâng một vật nặng có khối lượng m. Lực ma sát có độ lớn là 250N.
a/ Tính lực kéo của vật.
b/ Vật được nâng cao 4m. Tính khối lượng vật.
c/ Lực kéo nói trên được thực hiện bởi một xe kéo có vận tốc đều 2m/s. Tính công suất của động cơ nói trên và công sinh ra nó.
Bài 4 (7đ)
Một chậu nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C
a) Thả vào chậu nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và đồng lần lượt là: c1= 880J/kg.K , c2= 4200J/kg.K , c3= 380J/kg.K . Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường
b) Nếu tiếp tục bỏ vào chậu nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lượng nước đá còn sót lại nếu tan không hết? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là ( = 3,4.105J/kg
Bài 5 (2đ)
Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 trong hình vẽ 1 lần lượt là 1A và 3A. Số chỉ của vôn kế V là là 24V. Hãy cho biết:
a/Số chỉ của ampe kế A là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đó là bao nhiêu?
b/Khi công tắc K ngắt, số chỉ của các vôn kế và ampe kế là bao nhiêu? Coi nguồn điện là pin còn mới.
+ -
K
Đ1 A
A1
Đ2
A2
V
- HẾT-
PHÒNG GD-ĐT DUYÊN HẢI
TRƯỜNG THCS HIỆP THẠNH
ĐÁP ÁN
MÔN VẬT LÍ - LỚP 8, NĂM HỌC 2010 -2011
Bài
Nội Dung
Điểm
1
Giải:
a) Trọng lượng vật M
P = 10m = 10. 60 = 600( N )
Theo cách mắc pa lăng này thì lợi 3 lần về lực: Vậy lực kéo F là:
F = = 200 ( N ).
Lực này tương đương với trọng lực tác dụng vào vật có khối lượng m:
m = = = = 20 ( kg )
Lực kéo F hướng lên, thẳng đứng, dây xuất hiện phản lực kéo người xuống cùng bằng lực F. Như vậy khối lượng của người như tăng thêm 20kg và chỉ số của cân là:
= M + m =65 + 20 = 85 ( kg )
b/ Ròng rọc O chịu lực kéo của hai dây. Vậy lực tác dụng vào điểm treo của nó là:
= 2F = 2. 200 = 400 ( N ).
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
2
Giải
Gọi V1 là vận tốc của Canô
Gọi V2 là vận tốc dòng nước.
Vận tốc của Canô khi xuôi dòng (Từ A đến B).
Vx = V1 + V2
Thời gian Canô đi từ A đến B:
t1 =
Vận tốc của Canô khi ngược dòng từ B đến A.
VN = V1 - V2
Thời gian Canô đi từ B đến A:
t2 =
Thời gian Canô đi hết quãng đường từ A - B - A:
t = t1 + t2
=
Vậy vận tốc trung
TRƯỜNG THCS HIỆP THẠNH NĂM HỌC :2010-2011
MÔN : VẬT LÝ 8
Thời gian : 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (3đ)
Một pa lăng gồm một ròng rọc cố định O và một ròng rọc động O’ được dùng để kéo vật M có khối lượng 60kg lên cao. Người kéo dây có khối lượng 65kg đứng trên một bàn cân tự động (cân đồng hồ). Hỏi:
a) Số chỉ của cân lúc đang kéo.
b) Lực F tác dụng vào điểm treo ròng rọc O lúc đang kéo.
Bài 2 (4đ)
Một Canô chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở lại bến A trên một dòng sông.Tính vận tốc trung bình của Canô trong suốt quá trình cả đi lẫn về?
Bài 3 (5đ)
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l=12m và có hiệu suất 80% để nâng một vật nặng có khối lượng m. Lực ma sát có độ lớn là 250N.
a/ Tính lực kéo của vật.
b/ Vật được nâng cao 4m. Tính khối lượng vật.
c/ Lực kéo nói trên được thực hiện bởi một xe kéo có vận tốc đều 2m/s. Tính công suất của động cơ nói trên và công sinh ra nó.
Bài 4 (7đ)
Một chậu nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C
a) Thả vào chậu nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và đồng lần lượt là: c1= 880J/kg.K , c2= 4200J/kg.K , c3= 380J/kg.K . Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường
b) Nếu tiếp tục bỏ vào chậu nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lượng nước đá còn sót lại nếu tan không hết? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là ( = 3,4.105J/kg
Bài 5 (2đ)
Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 trong hình vẽ 1 lần lượt là 1A và 3A. Số chỉ của vôn kế V là là 24V. Hãy cho biết:
a/Số chỉ của ampe kế A là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đó là bao nhiêu?
b/Khi công tắc K ngắt, số chỉ của các vôn kế và ampe kế là bao nhiêu? Coi nguồn điện là pin còn mới.
+ -
K
Đ1 A
A1
Đ2
A2
V
- HẾT-
PHÒNG GD-ĐT DUYÊN HẢI
TRƯỜNG THCS HIỆP THẠNH
ĐÁP ÁN
MÔN VẬT LÍ - LỚP 8, NĂM HỌC 2010 -2011
Bài
Nội Dung
Điểm
1
Giải:
a) Trọng lượng vật M
P = 10m = 10. 60 = 600( N )
Theo cách mắc pa lăng này thì lợi 3 lần về lực: Vậy lực kéo F là:
F = = 200 ( N ).
Lực này tương đương với trọng lực tác dụng vào vật có khối lượng m:
m = = = = 20 ( kg )
Lực kéo F hướng lên, thẳng đứng, dây xuất hiện phản lực kéo người xuống cùng bằng lực F. Như vậy khối lượng của người như tăng thêm 20kg và chỉ số của cân là:
= M + m =65 + 20 = 85 ( kg )
b/ Ròng rọc O chịu lực kéo của hai dây. Vậy lực tác dụng vào điểm treo của nó là:
= 2F = 2. 200 = 400 ( N ).
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
2
Giải
Gọi V1 là vận tốc của Canô
Gọi V2 là vận tốc dòng nước.
Vận tốc của Canô khi xuôi dòng (Từ A đến B).
Vx = V1 + V2
Thời gian Canô đi từ A đến B:
t1 =
Vận tốc của Canô khi ngược dòng từ B đến A.
VN = V1 - V2
Thời gian Canô đi từ B đến A:
t2 =
Thời gian Canô đi hết quãng đường từ A - B - A:
t = t1 + t2
=
Vậy vận tốc trung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đoàn Vũ Phong
Dung lượng: 98,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)