ĐỀ THI HS GIỎI LỚP 9
Chia sẻ bởi Huỳnh Ngọc Hải |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HS GIỎI LỚP 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT AN KHÊ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS ĐỀ THÁM NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: HOÁ HỌC Thời gian: 150 phút
Điểm:
Lời phê của Thầy,Cô giáo:
ĐỀ:
Câu 1: (3,5 điểm)
Cho 100 ml dd AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dd NaOH .Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi,cân nặng 2,55 gam.Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Câu2: (2,5 điểm)
Thả 2,3 gam Na kim loại vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,3 M thấy thoát ra khí A ,xuất hiện kết tủa B .Lọc kết tủa B nung đến lượng không đổi cân nặng a gam.Viết phương trình phản ứng và tính a?
Câu3: (3,5 điểm)
Hỗn hợp gồm Cu,Fe,Al nặng 10,15 gam được hoà tan bằng HNO3 đặc thoát ra 2,24 dm3 khí NO2 (đktc) .Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch HCl dư thì thoát ra 3,92 dm3 khí H2 (đktc). Viết phương trình phản ứng và tính % lượng mỗi kim loại?
Câu4: (2,5 điểm)
Cho 19,6 gam H3PO4 tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 8,4 %.
a) Những muối nào thu được sau phản ứng? Tính khối lượng của mỗi muối?
b) Xác định nồng độ phần trăm của mỗi muối có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu5: ( 3 điểm )
Nêu phương pháp tách các hỗn hợp sau đây thành các chất nguyên chất:
a/ Hỗn hợp 3 khí: CI2 , H2 , CO2.
b/ Hỗn hợp 3 muối rắn: AICI3 , ZnCI2 , CuCI2.
Câu6: ( 2,5 điểm )
Hiện tượng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích bằng phương trình phản ứng:
a/ Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong,sau đó thêm tiếp nước vôi trong vào dung dịch thu được.
b/ Cho Cu kim loại vào dung dịch NaNO3 + HCI
c/ Cho AgNO3 vào dung dịch AICI3 và để ngoài ánh sáng.
Câu7: ( 2,5 điểm )
Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp hai kim loại A và B cùng có hoá trị II , và có tỉ lệ mol là 1 : 1 bằng dung dịch HCI thu được 2,24 lít H2 (đktc).Hỏi A,B là các kim loại nào trong số các kim loại sau: Mg ; Ca ; Ba ; Zn ; Fe ; Ni ?
___________________________________________
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
(Thang điểm 20)
Câu 1: (3,5 điểm)
Có 2 trường hợp xảy ra: Điểm
a/ Trường hợp NaOH thiếu hoặc vừa đủ:
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (1) 0,25
0,15 0,05 0,25
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O (2) 0,25
0,05 2,55 = 0,025 (mol ) 0,25
102
Từ (2) suy lên (1) tìm được: n NaOH = 0,15 mol 0,25
Vậy : CM = 0,15 = 0,75 (mol/lit) 0,25
0,2
b/ Trường hợp NaOH dư một phần:
Số mol AlCl3 : n AlCl3 = 1 . 0,1 = 0,1 mol 0,125
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (3) 0,25
0,1 0,3 0,1 0,125
Al(OH)3 + NaOH dư NaAlO2 + 2H20 (4) 0,25
0,1- 0,05= 0,05 0,05 0,25
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O (5) 0,25
0,05 0,025 (mol) 0,25
Từ (5),(4),(3) suy ra số mol NaOH dư sau (3) là 0,05 mol
Só mol NaOH ban đầu: n NaOH ban đầu = 0,3 + 0,05 = 0,35 mol 0,25
CM = 0,35 = 1,75 (mol/lít) 0,25
0,2
Câu2: (2,5 điểm )
Số mol Na = 2,3: 23 = 0.1 mol ; Số mol AlCl3 = 0,3 . 0,1 = 0,03 mol 0,25
PTHH:
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2 (khí A
TRƯỜNG THCS ĐỀ THÁM NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: HOÁ HỌC Thời gian: 150 phút
Điểm:
Lời phê của Thầy,Cô giáo:
ĐỀ:
Câu 1: (3,5 điểm)
Cho 100 ml dd AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dd NaOH .Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi,cân nặng 2,55 gam.Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Câu2: (2,5 điểm)
Thả 2,3 gam Na kim loại vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,3 M thấy thoát ra khí A ,xuất hiện kết tủa B .Lọc kết tủa B nung đến lượng không đổi cân nặng a gam.Viết phương trình phản ứng và tính a?
Câu3: (3,5 điểm)
Hỗn hợp gồm Cu,Fe,Al nặng 10,15 gam được hoà tan bằng HNO3 đặc thoát ra 2,24 dm3 khí NO2 (đktc) .Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch HCl dư thì thoát ra 3,92 dm3 khí H2 (đktc). Viết phương trình phản ứng và tính % lượng mỗi kim loại?
Câu4: (2,5 điểm)
Cho 19,6 gam H3PO4 tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 8,4 %.
a) Những muối nào thu được sau phản ứng? Tính khối lượng của mỗi muối?
b) Xác định nồng độ phần trăm của mỗi muối có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu5: ( 3 điểm )
Nêu phương pháp tách các hỗn hợp sau đây thành các chất nguyên chất:
a/ Hỗn hợp 3 khí: CI2 , H2 , CO2.
b/ Hỗn hợp 3 muối rắn: AICI3 , ZnCI2 , CuCI2.
Câu6: ( 2,5 điểm )
Hiện tượng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích bằng phương trình phản ứng:
a/ Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong,sau đó thêm tiếp nước vôi trong vào dung dịch thu được.
b/ Cho Cu kim loại vào dung dịch NaNO3 + HCI
c/ Cho AgNO3 vào dung dịch AICI3 và để ngoài ánh sáng.
Câu7: ( 2,5 điểm )
Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp hai kim loại A và B cùng có hoá trị II , và có tỉ lệ mol là 1 : 1 bằng dung dịch HCI thu được 2,24 lít H2 (đktc).Hỏi A,B là các kim loại nào trong số các kim loại sau: Mg ; Ca ; Ba ; Zn ; Fe ; Ni ?
___________________________________________
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
(Thang điểm 20)
Câu 1: (3,5 điểm)
Có 2 trường hợp xảy ra: Điểm
a/ Trường hợp NaOH thiếu hoặc vừa đủ:
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (1) 0,25
0,15 0,05 0,25
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O (2) 0,25
0,05 2,55 = 0,025 (mol ) 0,25
102
Từ (2) suy lên (1) tìm được: n NaOH = 0,15 mol 0,25
Vậy : CM = 0,15 = 0,75 (mol/lit) 0,25
0,2
b/ Trường hợp NaOH dư một phần:
Số mol AlCl3 : n AlCl3 = 1 . 0,1 = 0,1 mol 0,125
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (3) 0,25
0,1 0,3 0,1 0,125
Al(OH)3 + NaOH dư NaAlO2 + 2H20 (4) 0,25
0,1- 0,05= 0,05 0,05 0,25
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O (5) 0,25
0,05 0,025 (mol) 0,25
Từ (5),(4),(3) suy ra số mol NaOH dư sau (3) là 0,05 mol
Só mol NaOH ban đầu: n NaOH ban đầu = 0,3 + 0,05 = 0,35 mol 0,25
CM = 0,35 = 1,75 (mol/lít) 0,25
0,2
Câu2: (2,5 điểm )
Số mol Na = 2,3: 23 = 0.1 mol ; Số mol AlCl3 = 0,3 . 0,1 = 0,03 mol 0,25
PTHH:
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2 (khí A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Ngọc Hải
Dung lượng: 12,33KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)