Đề thi HS Giỏi Hóa 2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền Sâm |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HS Giỏi Hóa 2014 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
THANH OAI NĂM HỌC 2014 – 2015
TRƯỜNG THCS KIM THƯ Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian: 150 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm)
1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì ?
2- Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn mối lọ chứa 1 dung dịch riêng biệt : H2SO4, BaCl2, Na2CO3, ZnCl2
Câu 2: () .
1- (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu
A, B, C, D, E, F, G. ( A, B, C, D, E, F,G chất vô cơ )
Fe(nóng đỏ) + O2 ( A
A + HCl ( B + C + H2O
B + NaOH ( D + G
C + NaOH ( E + G
D + O2 + H2O( E
E F + H2O
2- Cho 16,8 lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch A.
Câu 3. (5 điểm)
1, Cho 5,2 gam kim loại M tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thu được 1,792 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại M.
2, Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: K, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí.
Phần 2 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 7,84 lít khí.
Phần 3 hoà tan hoàn toàn trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 1,2M thu được 10,08 lít khí và dung dịch B.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (Cho các khí đều đo ở đktc).
Câu 4: (3 điểm)
1. Nêu và giải thích hiện tượng:
a.Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào AlCl3
b. Cho mẩu Na kim loại vào dung dịch CuSO4
2. Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc, nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia làm 2 phần.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít H2 và còn lại phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
Phần 2: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 26,88 lít H2.
Các thể tích khí đều đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính khối lượng mỗi phần.
b) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5: (4 điểm)
16g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO được hòa tan hết bằng 300 ml dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g dung dịch Ca(OH)2 14,8%. Sau đó đem cô cạn dung dịch nhận được 46,35g muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng.
( Biết: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Cl = 35.5, S = 32, Ca = 40, Fe = 56)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9
Nội dung
Điểm
Câu 1: (3điểm)
1 - (1,5 điểm)
Gọi Z, N, E và Z`, N`, E` là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A, B. Ta có các phương trình :
Z + N + E + Z` + N` + E` = 78 .
hay : (2Z + 2Z` ) + (N + N`) = 78 (1)
(2Z + 2Z` ) - (N + N`) = 26 (2)
(2Z - 2Z` ) = 28
hay : (Z - Z` ) = 14 (3)
Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với
THANH OAI NĂM HỌC 2014 – 2015
TRƯỜNG THCS KIM THƯ Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian: 150 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm)
1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì ?
2- Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn mối lọ chứa 1 dung dịch riêng biệt : H2SO4, BaCl2, Na2CO3, ZnCl2
Câu 2: () .
1- (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu
A, B, C, D, E, F, G. ( A, B, C, D, E, F,G chất vô cơ )
Fe(nóng đỏ) + O2 ( A
A + HCl ( B + C + H2O
B + NaOH ( D + G
C + NaOH ( E + G
D + O2 + H2O( E
E F + H2O
2- Cho 16,8 lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch A.
Câu 3. (5 điểm)
1, Cho 5,2 gam kim loại M tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thu được 1,792 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại M.
2, Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: K, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí.
Phần 2 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 7,84 lít khí.
Phần 3 hoà tan hoàn toàn trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 1,2M thu được 10,08 lít khí và dung dịch B.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (Cho các khí đều đo ở đktc).
Câu 4: (3 điểm)
1. Nêu và giải thích hiện tượng:
a.Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào AlCl3
b. Cho mẩu Na kim loại vào dung dịch CuSO4
2. Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc, nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia làm 2 phần.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít H2 và còn lại phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
Phần 2: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 26,88 lít H2.
Các thể tích khí đều đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính khối lượng mỗi phần.
b) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5: (4 điểm)
16g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO được hòa tan hết bằng 300 ml dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g dung dịch Ca(OH)2 14,8%. Sau đó đem cô cạn dung dịch nhận được 46,35g muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng.
( Biết: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Cl = 35.5, S = 32, Ca = 40, Fe = 56)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9
Nội dung
Điểm
Câu 1: (3điểm)
1 - (1,5 điểm)
Gọi Z, N, E và Z`, N`, E` là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A, B. Ta có các phương trình :
Z + N + E + Z` + N` + E` = 78 .
hay : (2Z + 2Z` ) + (N + N`) = 78 (1)
(2Z + 2Z` ) - (N + N`) = 26 (2)
(2Z - 2Z` ) = 28
hay : (Z - Z` ) = 14 (3)
Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền Sâm
Dung lượng: 125,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)