Đề thi HS Giỏi cấp huyện
Chia sẻ bởi Phạm Xuân Trứ |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HS Giỏi cấp huyện thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÙ CÁT
TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY
KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN : HÓA HỌC .
Thời gian làm bài 120 phút
Đề chính thức :
Câu 1: (1điểm )
Nêu 5 phản ứng khác nhau để điều chế HCl trực tiếp từ Cl2 .
Câu 2: (1,5 điểm )
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau . Tìm các chất tương ứng với các chữ cái A,B, C, D, E, G, H . Biết A là kim loại Na và B, D, H là những hợp chất của A .
B D
A H A
CE G
Câu 3: (1điểm )
Chỉ dùng một loại hóa chất , hãy cho biết cách phân biệt Fe2O3 , Fe3O4 . Viết phương trình hóa học xảy ra ?
Câu 4: (1,5 điểm )
Cho 120ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH x (M) thu được 7,8 gam kết tủa . Tính giá trị của x ?
Câu 5: (3 điểm )
Hòa tan 2,84 g hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại A,B kế tiếp nhau ở phân nhóm chính nhóm II bằng 120ml dung dịch HCl 0,5 M thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch X .
a/ Xác định A và B ? Tính khối lượng muối trong dung dịch X .
b/ Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
c/ Nếu cho toàn bộ CO2 hấp thụ bỡi 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thì nồng độ Ba(OH)2 là bao nhiêu để thu được 3,94 g kết tủa .
Câu 6: (2 điểm )
Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số gam : mAl : m Al2O3 = 0,18 : 1,02 . Cho A tan trong dung dịch NaOH ( vừa đủ ) thu được dung dịch B và 0, 672 lít H2 (đktc) . Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 g chất rắn . Tính nồng độ M dung dịch HCl .
… ( ( ( ( ( …
TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY – PHÙ CÁT
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HS GIỎI CẤP HUYỆN
Câu 1: (1điểm )
Mỗi phản ứng cho 0,2 điểm
Cl2 + H2 2HCl
Cl2 + H2O HCl + HClO
Cl2 + 2HBr 2HCl + Br2
3Cl2 + 2NH3 6HCl + N2
Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
Câu 2: (1,5 điểm )
Viết đầy đủ các phương trình phản ứng , mỗi phản ứng 0,25 điểm .
1. 2Na + 2H2O ( 2NaOH + H2(
2. 2NaOH + H2SO4 ( Na2SO4 + 2H2O
3. Cl2 + H2 2HCl .
4. 2HCl + BaO BaCl2 + H2O
5. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
6. 2NaCl 2Na + Cl2
Câu 3: (1 điểm )
Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng , chất phản ứng cho khí không màu , hóa nâu trong khong khí đó là Fe3O4 , chất phản ứng không cho khí là Fe2O3 . (0,25 đ)
3Fe3O4 + 28 HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O
2NO + O2 2NO2 (nâu) (0,5 đ)
Fe2O3 + 6 HNO3 2Fe(NO3)3 + 3 H2O (0,25 đ)
Câu 4: (1,5 điểm )
Các phản ứng có thể xảy ra :
AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3 + 3 NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O (2)
nAl(OH)3 = = 0,1 mol
Có 2 trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: NaOH hết ,AlCl3 có thể hết hay còn dư
AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3 + 3 NaCl (1)
0,1 0,3 0,1
CM = = 1,5 M
Trường hợp 2 : NaOH dư , AlCl3 hết .
AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3 + 3 NaCl (1)
0,12 0,36 0,12
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O (2)
a a a
Gọi a là số mol Al(OH)3 bị hòa tan
nAl(OH)3 còn lại = 0,12 - a = 0,1
a = 0,02 mol
Tổng số mol NaOH = 0,
TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY
KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN : HÓA HỌC .
Thời gian làm bài 120 phút
Đề chính thức :
Câu 1: (1điểm )
Nêu 5 phản ứng khác nhau để điều chế HCl trực tiếp từ Cl2 .
Câu 2: (1,5 điểm )
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau . Tìm các chất tương ứng với các chữ cái A,B, C, D, E, G, H . Biết A là kim loại Na và B, D, H là những hợp chất của A .
B D
A H A
CE G
Câu 3: (1điểm )
Chỉ dùng một loại hóa chất , hãy cho biết cách phân biệt Fe2O3 , Fe3O4 . Viết phương trình hóa học xảy ra ?
Câu 4: (1,5 điểm )
Cho 120ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH x (M) thu được 7,8 gam kết tủa . Tính giá trị của x ?
Câu 5: (3 điểm )
Hòa tan 2,84 g hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại A,B kế tiếp nhau ở phân nhóm chính nhóm II bằng 120ml dung dịch HCl 0,5 M thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch X .
a/ Xác định A và B ? Tính khối lượng muối trong dung dịch X .
b/ Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
c/ Nếu cho toàn bộ CO2 hấp thụ bỡi 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thì nồng độ Ba(OH)2 là bao nhiêu để thu được 3,94 g kết tủa .
Câu 6: (2 điểm )
Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số gam : mAl : m Al2O3 = 0,18 : 1,02 . Cho A tan trong dung dịch NaOH ( vừa đủ ) thu được dung dịch B và 0, 672 lít H2 (đktc) . Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 g chất rắn . Tính nồng độ M dung dịch HCl .
… ( ( ( ( ( …
TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY – PHÙ CÁT
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HS GIỎI CẤP HUYỆN
Câu 1: (1điểm )
Mỗi phản ứng cho 0,2 điểm
Cl2 + H2 2HCl
Cl2 + H2O HCl + HClO
Cl2 + 2HBr 2HCl + Br2
3Cl2 + 2NH3 6HCl + N2
Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
Câu 2: (1,5 điểm )
Viết đầy đủ các phương trình phản ứng , mỗi phản ứng 0,25 điểm .
1. 2Na + 2H2O ( 2NaOH + H2(
2. 2NaOH + H2SO4 ( Na2SO4 + 2H2O
3. Cl2 + H2 2HCl .
4. 2HCl + BaO BaCl2 + H2O
5. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
6. 2NaCl 2Na + Cl2
Câu 3: (1 điểm )
Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng , chất phản ứng cho khí không màu , hóa nâu trong khong khí đó là Fe3O4 , chất phản ứng không cho khí là Fe2O3 . (0,25 đ)
3Fe3O4 + 28 HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O
2NO + O2 2NO2 (nâu) (0,5 đ)
Fe2O3 + 6 HNO3 2Fe(NO3)3 + 3 H2O (0,25 đ)
Câu 4: (1,5 điểm )
Các phản ứng có thể xảy ra :
AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3 + 3 NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O (2)
nAl(OH)3 = = 0,1 mol
Có 2 trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: NaOH hết ,AlCl3 có thể hết hay còn dư
AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3 + 3 NaCl (1)
0,1 0,3 0,1
CM = = 1,5 M
Trường hợp 2 : NaOH dư , AlCl3 hết .
AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3 + 3 NaCl (1)
0,12 0,36 0,12
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O (2)
a a a
Gọi a là số mol Al(OH)3 bị hòa tan
nAl(OH)3 còn lại = 0,12 - a = 0,1
a = 0,02 mol
Tổng số mol NaOH = 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Xuân Trứ
Dung lượng: 78,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)