De thi HS gioi
Chia sẻ bởi Lê Văn Sinh |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: De thi HS gioi thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHKHÁNH HOÀ NĂM HỌC 2008 - 2009
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1 : 5,00 điểm
1) Cho sơ đồ sau : A
B Ca(OH)2 D
C
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình hóa học để minh họa.
2) Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí : CO, CO2 , H2 , N2 , C2H4 , CH4. Bằng phương pháp hóa học hãy chỉ ra bình nào đựng chất khí gì, viết phương trình hóa học minh họa.
Giải câu 1 :
Câu 1.1
Nội dung trả lời
Điểm
Chọn A : Ca(HCO3)2 , B : CaCl2 , C : Ca(NO3)2 , D : CaCO3 (Học sinh có thể chọn chất thích hợp khác)
Các phương trình hóa học :
Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + 2CO2
CaCl2 + 2AgNO3 Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaNO3
CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2
2,00
Câu 1.2
Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Ca(OH)2, trường hợp tạo thành kết tủa trắng là bình đựng khí CO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
0,50
Dẫn từng khí còn lại qua dung dịch Br2, trường hợp làm mất màu dd B2 là C2H4 : C2H4 + B2 C2H4Br2
0,50
Đốt cháy các khí còn lại, khí không cháy là N2
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm không làm mờ tấm kính và làm đục dung dịch nước vôi trong là CO :
2CO + O2 2CO2
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm làm mờ tấm kính và làm đục dung dịch nước vôi trong là CH4 :
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm làm mờ tấm kính và không làm đục dung dịch nước vôi trong là H2 :
2H2 + O2 2H2O
0,50
Câu 2 : 5,00 điểm
1) Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành chất D, dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẫn đục dung dịch D. Khi cho chất rắn B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu dược chất E và giải phóng khí F. Cho E tác dụng với nước thì thu được D và khí không màu G. Khí G cháy cho nước và khí C. Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X. Trong dung dịch X nồng độ C% của AgNO3 bằng nồng độ C% của HNO3 dư.
Thêm một lượng a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác định % lượng AgNO3 tác dụng với HCl.
Giải câu 2 :
Câu 2.1
Nội dung trả lời
Điểm
Xác định các chất : A : CaCO3 , B : CaO, C : CO2 , D : Ca(OH)2 , E : CaC2 , F : CO , G : C2H2
1,00
Các phương trình hóa học :
CaCO3 CaO + 2CO2 (1)
CaO + 2H2O Ca(OH)2 (2)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (3)
CaO + 3C CaC2 + CO (4)
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 (5)
C2H2 + 2,5O2 2CO2 + H2O (6)
1,50
Câu 2.2
Giả sử có 100 gam dung dịch HNO3 số mol HNO3 = 0,25 mol
0,25
Gọi số mol Ag phản ứng là x (mol) , ta có :
3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O (1)
x 4x/3 x x/3
0,25
Khối lượng
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1 : 5,00 điểm
1) Cho sơ đồ sau : A
B Ca(OH)2 D
C
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình hóa học để minh họa.
2) Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí : CO, CO2 , H2 , N2 , C2H4 , CH4. Bằng phương pháp hóa học hãy chỉ ra bình nào đựng chất khí gì, viết phương trình hóa học minh họa.
Giải câu 1 :
Câu 1.1
Nội dung trả lời
Điểm
Chọn A : Ca(HCO3)2 , B : CaCl2 , C : Ca(NO3)2 , D : CaCO3 (Học sinh có thể chọn chất thích hợp khác)
Các phương trình hóa học :
Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + 2CO2
CaCl2 + 2AgNO3 Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaNO3
CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2
2,00
Câu 1.2
Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Ca(OH)2, trường hợp tạo thành kết tủa trắng là bình đựng khí CO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
0,50
Dẫn từng khí còn lại qua dung dịch Br2, trường hợp làm mất màu dd B2 là C2H4 : C2H4 + B2 C2H4Br2
0,50
Đốt cháy các khí còn lại, khí không cháy là N2
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm không làm mờ tấm kính và làm đục dung dịch nước vôi trong là CO :
2CO + O2 2CO2
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm làm mờ tấm kính và làm đục dung dịch nước vôi trong là CH4 :
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm làm mờ tấm kính và không làm đục dung dịch nước vôi trong là H2 :
2H2 + O2 2H2O
0,50
Câu 2 : 5,00 điểm
1) Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành chất D, dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẫn đục dung dịch D. Khi cho chất rắn B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu dược chất E và giải phóng khí F. Cho E tác dụng với nước thì thu được D và khí không màu G. Khí G cháy cho nước và khí C. Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X. Trong dung dịch X nồng độ C% của AgNO3 bằng nồng độ C% của HNO3 dư.
Thêm một lượng a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác định % lượng AgNO3 tác dụng với HCl.
Giải câu 2 :
Câu 2.1
Nội dung trả lời
Điểm
Xác định các chất : A : CaCO3 , B : CaO, C : CO2 , D : Ca(OH)2 , E : CaC2 , F : CO , G : C2H2
1,00
Các phương trình hóa học :
CaCO3 CaO + 2CO2 (1)
CaO + 2H2O Ca(OH)2 (2)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (3)
CaO + 3C CaC2 + CO (4)
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 (5)
C2H2 + 2,5O2 2CO2 + H2O (6)
1,50
Câu 2.2
Giả sử có 100 gam dung dịch HNO3 số mol HNO3 = 0,25 mol
0,25
Gọi số mol Ag phản ứng là x (mol) , ta có :
3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O (1)
x 4x/3 x x/3
0,25
Khối lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Sinh
Dung lượng: 136,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)