Đề thi HS giỏi

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thương | Ngày 09/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HS giỏi thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học số 2 Lao Bảo ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI
Họ tên học sinh........................... KHỐI 4
Lớp: 4..... MÔN: TOÁN - Năm học 2009 -2010


Điểm Lời nhận xét của giáo viên
..........................................................................................................
...........................................................................................................
.........................................................................................................


Đề bài:
Phần I. Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng sau:
Câu 1: Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:
a. 9999 b. 2655 c. 2070 d. 2008
Câu 2: Tích của ba số tự nhiên đầu tiên là:
a. 6 b. 0 c. 4 d. 2
Câu 3: Cho dãy số 4, 7, 10, 13, … , 148, 151. Dãy số trên có:
a. 49 số; b. 50 số; c. 51 số; d. 52 số
Câu 4: A là góc nhọn; B là góc tù; C là góc vuông; D là góc bẹt. Thứ tự đúng là:
a. ACâu 5: Phân số nào bé hơn 1:
a. b. c. d. 
Câu 6: Nếu tăng cạnh hình vuông lên 4 lần thì diện tích hình vuông tăng lên số lần là:
a.2 b.4 c. 8 d. 16
Câu 7: Cho hình bình hành ABCD và hình chữ nhật ABKH như hình vẽ bên. Ta có:
a. S hình bình hành ABCD < S hình chữ nhật ABKH A B
b. S hình bình hành ABCD > S hình chữ nhật ABKH
c. S hình bình hành ABCD = S hình chữ nhật ABKH
d. S hình bình hành ABCD =  S hình chữ nhật ABKH
D H C K
Câu 8: Hai số viết tiếp vào dãy số 900, 825, 750, 675,.....,...... là:
a. 600, 525 b. 625, 575 c. 675, 525 d. 650, 575
Câu 9: Khoảng thời gian nào ngắn nhất:
a. 180 giây b, 4 phút c.giờ d. giờ
Câu 10: Tổng của dãy số 14, 16, 18, 20,.....,94, 96 là:
a. 1230 b. 1320 c. 2310 d. 3210




Phần II. Tự luận:
Câu 1: Tính nhanh:
6840 x 24 + 640 + 640 x 759
Câu 2: a)Tính bằng cách thích hợp

b) Không tính kết quả cụ thể. Hãy điền dấu (>; =; <) thích hợp vào chỗ trống. (có giải thích)
 4
Câu 3: Tìm x
a. X : 25 + 6 = 10 b.  X 
Câu 4: An và Bình có có 165 nhãn vở. Nếu An cho Bình một số nhãn vở bằng số nhãn vở Bình có, sau đó Bình cho lại An một số nhãn vở bằng số nhãn vở còn lại của An thì lúc này An có hơn Bình 135 nhãn vở. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Thương
Dung lượng: 41,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)