De thi hocky 1 hoa 9 tpbg 20162017
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thủy |
Ngày 15/10/2018 |
118
Chia sẻ tài liệu: de thi hocky 1 hoa 9 tpbg 20162017 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C= 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; Fe = 56.
Câu 1 (2,0 điểm).
Cho dãy các chất có công thức hóa học sau: NaOH, Fe3O4, AlCl3, CuSO4, P2O5, H2SO4, Mg(OH)2, HCl. Trong dãy các chất trên, chất nào là oxit, axit, bazơ, muối?
Câu 2 (2,5 điểm).
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. HNO3 + KOH b. NaOH + FeCl3
c. H2SO4 + BaCl2 d. NaCl + AgNO3
e. Fe + CuSO4
Câu 3 (2,0 điểm).
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau, được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, Na2SO4, NaNO3, HCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 4 (2,5 điểm).
Cho 14 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.
Câu 5 (1,0 điểm).
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch gồm HCl 1M và AlCl3 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
----------------- Hết -----------------
(Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Họ tên học sinh:..................................................................................số báo danh:.......................
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Ý
NỘI DUNG
Điểm
1
- Mỗi chất đúng được 0,25 điểm.
- Oxit: FeO, P2O5
- Axit: H2SO4, HCl
- Bazơ: NaOH, Mg(OH)2
- Muối: AlCl3, CuSO4
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Mỗi phương trình đúng = 0,5 điểm.
Nếu điền chất đúng, không cân bằng cho 0,25 điểm.
a. HNO3 + KOH KNO3 + H2O
b. 3NaOH + FeCl3Fe(OH)3 + 3NaCl
c. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
d. NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
e. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
- Lấy mỗi hóa chất một lượng nhỏ cho vào từng ống nghiệm riêng làm mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử. Mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang mầu xanh là NaOH, mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl, mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là Na2SO4, NaNO3.
- Cho dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4, không có hiện tượng là NaNO3.
- PTHH: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
- Dán nhãn vào các lọ hóa chất vừa nhận biết được
1
0,5
0,5
5
a
PTHH
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 (2)
0,5
0,5
b
Gọi số mol của Fe và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là x, y mol
( x, y > 0) 56x + 84y = 14 (I)
Theo (1), (2) ta có: x + y = 0,2 (II)
Từ (I), (II) x= 0,1; y = 0,1
Vậy:
0,5
0,5
0,5
5
PTHH:
NaOH + HCl NaCl + H2O (1)
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl (2)
Có thể có: NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (3)
- Xảy ra 2 trường hợp
* TH1: không xảy ra phản ứng (3)
Theo (1), (2):
BẮC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C= 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; Fe = 56.
Câu 1 (2,0 điểm).
Cho dãy các chất có công thức hóa học sau: NaOH, Fe3O4, AlCl3, CuSO4, P2O5, H2SO4, Mg(OH)2, HCl. Trong dãy các chất trên, chất nào là oxit, axit, bazơ, muối?
Câu 2 (2,5 điểm).
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. HNO3 + KOH b. NaOH + FeCl3
c. H2SO4 + BaCl2 d. NaCl + AgNO3
e. Fe + CuSO4
Câu 3 (2,0 điểm).
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau, được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, Na2SO4, NaNO3, HCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 4 (2,5 điểm).
Cho 14 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.
Câu 5 (1,0 điểm).
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch gồm HCl 1M và AlCl3 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
----------------- Hết -----------------
(Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Họ tên học sinh:..................................................................................số báo danh:.......................
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Ý
NỘI DUNG
Điểm
1
- Mỗi chất đúng được 0,25 điểm.
- Oxit: FeO, P2O5
- Axit: H2SO4, HCl
- Bazơ: NaOH, Mg(OH)2
- Muối: AlCl3, CuSO4
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Mỗi phương trình đúng = 0,5 điểm.
Nếu điền chất đúng, không cân bằng cho 0,25 điểm.
a. HNO3 + KOH KNO3 + H2O
b. 3NaOH + FeCl3Fe(OH)3 + 3NaCl
c. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
d. NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
e. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
- Lấy mỗi hóa chất một lượng nhỏ cho vào từng ống nghiệm riêng làm mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử. Mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang mầu xanh là NaOH, mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl, mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là Na2SO4, NaNO3.
- Cho dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4, không có hiện tượng là NaNO3.
- PTHH: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
- Dán nhãn vào các lọ hóa chất vừa nhận biết được
1
0,5
0,5
5
a
PTHH
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 (2)
0,5
0,5
b
Gọi số mol của Fe và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là x, y mol
( x, y > 0) 56x + 84y = 14 (I)
Theo (1), (2) ta có: x + y = 0,2 (II)
Từ (I), (II) x= 0,1; y = 0,1
Vậy:
0,5
0,5
0,5
5
PTHH:
NaOH + HCl NaCl + H2O (1)
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl (2)
Có thể có: NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (3)
- Xảy ra 2 trường hợp
* TH1: không xảy ra phản ứng (3)
Theo (1), (2):
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thủy
Dung lượng: 478,61KB|
Lượt tài: 6
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)