DE THI HOC SINH GIOI VAT LY 9 HAY
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Chung |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: DE THI HOC SINH GIOI VAT LY 9 HAY thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ
TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG MÔN : VẬT LÝ
Thời gian : 150 Phút
Bài 1: (5 điểm) Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B, với vận tốc V1= 48Km/h. Thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với qui định. Nếu chuyển động từ A đến B với vận tốc
V2 = 12Km/h. Xe sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với thời gian qui định.
Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian qui định t.
Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t. Xe chuyển động từ A đến C ( trên AB) với vận tốc V1 = 48 Km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc V2 = 12Km/h. Tính chiều dài quảng đường AC.
Bài 2: ( 5điểm) Người ta đổ một lượng nước sôi vào một thùng đã chưa nước ở nhiệt độ của phòng 250C thì thấy khi cân bằng. Nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Nếu chỉ đổ lượng nước sôi trên vào thùng này nhưng ban đầu không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Biết rằng lượng nước sôi gấp 2 lân lương nước nguội.
Bài 3:
Câu1: (2 điểm)
Để xác định số vòng của một cuộn dây đồng A
(( =1,7.108 m) có đường kính tiết diện d=0,5mm.
Bạn An đã tiến hành như sau: V
Mắc cuộn dây như sơ đồ thì thấy ămpekế chỉ
0,3 A, vônkế chỉ 5,1 V.
Đo đường kính cuộn dây được D=5cm.
Em hãy giúp bạn An tính được số vòng của cuộn dây đó.
Câu 2: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ R1= 1(, R2= 0,4( ,
R3= 1( , R4= 2(, R5= 6 (, U = 6V
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và
điện trở tương đương của mạch.
Bài 4: ( 4đ)
Hai gương phẳng (G1) và (G2) có các mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau góc ( = 600. Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới (G1) chùm này phản xạ theo IJ và phản xạ trên (G2) theo JR ra ngoài. Vẽ hình và xác định góc ( tạo bởi hướng của tia tới SI và tia ló JR.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (5 điểm)
Gọi SAB là độ dài quảng đường AB.
t là thời gian dự định đi
Theo bài ra, ta có.
-Khi đi với vận tốc V1 thì đến sớm hơn thời gian dự định (t) là t1 = 18 phút ( = 0,3 h)
(0,25 điểm)
Nên thời gian thực tế để đi hết quảng đường AB là:
( t – t1) = (0,25 điểm)
Hay SAB = V1 (t – 0,3) (1) (0,25 điểm)
- Khi đi với vận tốc V2 thì đến trễ hơn thời gian dự định (t) là t2 = 27 phút ( = 0,45 h)
(0,25 điểm)
Nên thực tế thời gian cần thiết để đi hết quảng đường AB là:
(t + t2) = (0,25 điểm)
Hay SAB = V2 (t + 0,45) (2) (0,25 điểm)
Từ ( 1) và (2) , ta có:
V1 ( t- 0,3) = V2 (t + 0,45) (3) (0,25 điểm)
Giải PT (3), ta tìm được:
t = 0,55 h = 33 phút (0,5 điểm)
Thay t = 0,55 h vào (1) hoặc (2), ta tìm được:
SAB = 12 Km. (0,5 điểm)
b. Gọi tAC là thời gian cần thiết để xe đi tới A C (SAC) với vận tốc V1 (0,25 điểm)
Gọi tCB là thời gian cần thiết để xe đi từ C B ( SCB) với vận tốc V2 (0,25 điểm)
Theo bài ra, ta có: t = tAC + tCB (0,25 điểm)
Hay (0,5 điểm)
Suy ra: (4) (0,5 điểm)
Thay các giá trị đã biết vào (4), ta tìm được
SAC = 7,2 Km (0,5 điểm)
TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG MÔN : VẬT LÝ
Thời gian : 150 Phút
Bài 1: (5 điểm) Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B, với vận tốc V1= 48Km/h. Thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với qui định. Nếu chuyển động từ A đến B với vận tốc
V2 = 12Km/h. Xe sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với thời gian qui định.
Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian qui định t.
Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t. Xe chuyển động từ A đến C ( trên AB) với vận tốc V1 = 48 Km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc V2 = 12Km/h. Tính chiều dài quảng đường AC.
Bài 2: ( 5điểm) Người ta đổ một lượng nước sôi vào một thùng đã chưa nước ở nhiệt độ của phòng 250C thì thấy khi cân bằng. Nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Nếu chỉ đổ lượng nước sôi trên vào thùng này nhưng ban đầu không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Biết rằng lượng nước sôi gấp 2 lân lương nước nguội.
Bài 3:
Câu1: (2 điểm)
Để xác định số vòng của một cuộn dây đồng A
(( =1,7.108 m) có đường kính tiết diện d=0,5mm.
Bạn An đã tiến hành như sau: V
Mắc cuộn dây như sơ đồ thì thấy ămpekế chỉ
0,3 A, vônkế chỉ 5,1 V.
Đo đường kính cuộn dây được D=5cm.
Em hãy giúp bạn An tính được số vòng của cuộn dây đó.
Câu 2: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ R1= 1(, R2= 0,4( ,
R3= 1( , R4= 2(, R5= 6 (, U = 6V
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và
điện trở tương đương của mạch.
Bài 4: ( 4đ)
Hai gương phẳng (G1) và (G2) có các mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau góc ( = 600. Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới (G1) chùm này phản xạ theo IJ và phản xạ trên (G2) theo JR ra ngoài. Vẽ hình và xác định góc ( tạo bởi hướng của tia tới SI và tia ló JR.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (5 điểm)
Gọi SAB là độ dài quảng đường AB.
t là thời gian dự định đi
Theo bài ra, ta có.
-Khi đi với vận tốc V1 thì đến sớm hơn thời gian dự định (t) là t1 = 18 phút ( = 0,3 h)
(0,25 điểm)
Nên thời gian thực tế để đi hết quảng đường AB là:
( t – t1) = (0,25 điểm)
Hay SAB = V1 (t – 0,3) (1) (0,25 điểm)
- Khi đi với vận tốc V2 thì đến trễ hơn thời gian dự định (t) là t2 = 27 phút ( = 0,45 h)
(0,25 điểm)
Nên thực tế thời gian cần thiết để đi hết quảng đường AB là:
(t + t2) = (0,25 điểm)
Hay SAB = V2 (t + 0,45) (2) (0,25 điểm)
Từ ( 1) và (2) , ta có:
V1 ( t- 0,3) = V2 (t + 0,45) (3) (0,25 điểm)
Giải PT (3), ta tìm được:
t = 0,55 h = 33 phút (0,5 điểm)
Thay t = 0,55 h vào (1) hoặc (2), ta tìm được:
SAB = 12 Km. (0,5 điểm)
b. Gọi tAC là thời gian cần thiết để xe đi tới A C (SAC) với vận tốc V1 (0,25 điểm)
Gọi tCB là thời gian cần thiết để xe đi từ C B ( SCB) với vận tốc V2 (0,25 điểm)
Theo bài ra, ta có: t = tAC + tCB (0,25 điểm)
Hay (0,5 điểm)
Suy ra: (4) (0,5 điểm)
Thay các giá trị đã biết vào (4), ta tìm được
SAC = 7,2 Km (0,5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Chung
Dung lượng: 101,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)