Đề thi học sinh giỏi vật lí 9 cấp tỉnh
Chia sẻ bởi Đoàn Nguyên |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi vật lí 9 cấp tỉnh thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN SƠN DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN SƠN DƯƠNG, NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao nhận đề)
(Đề thi gồm có 01 trang)
Câu 1. (5,0 điểm) Hãy xác định trọng lượng thực P1 của một vật có thể tích V1= 1000cm3, biết rằng khi cân trong không khí bằng cân có hai tay đòn như nhau, thì nó cân bằng với một quả cân bằng đồng có khối lượng m= 800g. Biết khối lượng riêng của đồng là Do = 8,8g/cm3, của không khí là D = 1,3g/dm3
Câu 2. (5,0 điểm) Lần thứ nhất đổ 1 ca nước nóng vào bình nhiệt lượng kế ban đầu chưa chứa gì thì nhiệt độ của bình nhiệt lượng kế tăng lên 50C, lần thứ hai đổ thêm 1 ca nước nóng như vậy vào bình nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của bình nhiệt lượng kế tăng lên 30C. Hỏi nếu lần thứ hai đổ 10 ca nước nóng vào bình nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của bình nhiệt lượng kế tăng lên bao nhiêu?
Câu 3. (5,0 điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc < 90o. Chứng minh rằng một tia sáng SI1 (nằm trong mặt phẳng vuông góc với hai cạnh của hai gương) sau khi chiếu vào gương G1 thì phản xạ tiếp đến gương G2 sẽ cho tia phản xạ hợp với SI1 một góc không phụ thuộc vào góc tới của tia SI1.
Câu 4. (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U =24V, R1 =12, R2 = 9, R3 là một biến trở, R4 = 6. Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
a. Cho R3 = 6. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế?
b. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm?
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm – SBD……………………
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN SƠN DƯƠNG
HƯỚNG DẪN
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Vật lý
Đáp án
Điểm
Câu 1. (5,0 điểm)
- Vẽ hình biểu diễn véc tơ lực:
1,0
Do cân có hai tay đòn như nhau: l1=l2 nên khi đòn cân nằm ngang, thì lực tác dụng lên hai đầu đòn là như nhau.
f1=f2 (1)
Mỗi lực đó gồm lực đẩy Ác-si-mét của không khí, trọng lượng của đĩa cân và trọng lượng của vật trên đĩa đó.
1,0
Gọi P là trọng lượng của mỗi đĩa cân, thì:
Lực do vật tác dụng lên đầu đòn cân bên trái f1= P+ P1 - FA1
Lực do vật tác dụng lên đầu đòn cân bên phải f2= P+ P2 - FA2
0,5
0,5
Thay vào (1) f1=f2 => P+ P1 - FA1= P+ P2 - FA2
( P1 = P2 - FA2 + FA1
( P1 = 10 m - d. +dV1
Trong đó d là TLR của không khí d=10D= 13N/m3 ; do là TLR của đồng do =10Do= 88 000N/m3
1,0
=> P1 = 10 0,8 - 13 +13. 0,001 8,02(N)
1,0
Câu 2. (5,0 điểm)
Gọi qo, to là nhiệt dung và nhiệt độ đầu của nhiệt lượng kế.
q, t là nhiệt dung và nhiệt độ đầu của ca nước nóng.
1,0
*Lần đổ 1: Nhiệt độ cân bằng của nhiệt lượng kế là to+5
q (t - to - 5)= 5qo (1)
1,0
* Lần đổ 2: Đổ tiếp 1 ca nước nóng thì nhiệt độ cân bằng của nhiệt lượng kế là to+8
q (t - to -8)= (q + qo) 3 (2)
1,0
* Nếu lần đổ 2 ta đổ 10 ca nước nóng: gọi t là độ tăng nhiệt độ của nhiệt lượng kế thì nhiệt độ cân bằng của nhiệt lượng kế là : to+ 5+t
10q ( t – to - 5 -t)= (q + qo) t (3)
1,0
HUYỆN SƠN DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN SƠN DƯƠNG, NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao nhận đề)
(Đề thi gồm có 01 trang)
Câu 1. (5,0 điểm) Hãy xác định trọng lượng thực P1 của một vật có thể tích V1= 1000cm3, biết rằng khi cân trong không khí bằng cân có hai tay đòn như nhau, thì nó cân bằng với một quả cân bằng đồng có khối lượng m= 800g. Biết khối lượng riêng của đồng là Do = 8,8g/cm3, của không khí là D = 1,3g/dm3
Câu 2. (5,0 điểm) Lần thứ nhất đổ 1 ca nước nóng vào bình nhiệt lượng kế ban đầu chưa chứa gì thì nhiệt độ của bình nhiệt lượng kế tăng lên 50C, lần thứ hai đổ thêm 1 ca nước nóng như vậy vào bình nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của bình nhiệt lượng kế tăng lên 30C. Hỏi nếu lần thứ hai đổ 10 ca nước nóng vào bình nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của bình nhiệt lượng kế tăng lên bao nhiêu?
Câu 3. (5,0 điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc < 90o. Chứng minh rằng một tia sáng SI1 (nằm trong mặt phẳng vuông góc với hai cạnh của hai gương) sau khi chiếu vào gương G1 thì phản xạ tiếp đến gương G2 sẽ cho tia phản xạ hợp với SI1 một góc không phụ thuộc vào góc tới của tia SI1.
Câu 4. (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U =24V, R1 =12, R2 = 9, R3 là một biến trở, R4 = 6. Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
a. Cho R3 = 6. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế?
b. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm?
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm – SBD……………………
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN SƠN DƯƠNG
HƯỚNG DẪN
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Vật lý
Đáp án
Điểm
Câu 1. (5,0 điểm)
- Vẽ hình biểu diễn véc tơ lực:
1,0
Do cân có hai tay đòn như nhau: l1=l2 nên khi đòn cân nằm ngang, thì lực tác dụng lên hai đầu đòn là như nhau.
f1=f2 (1)
Mỗi lực đó gồm lực đẩy Ác-si-mét của không khí, trọng lượng của đĩa cân và trọng lượng của vật trên đĩa đó.
1,0
Gọi P là trọng lượng của mỗi đĩa cân, thì:
Lực do vật tác dụng lên đầu đòn cân bên trái f1= P+ P1 - FA1
Lực do vật tác dụng lên đầu đòn cân bên phải f2= P+ P2 - FA2
0,5
0,5
Thay vào (1) f1=f2 => P+ P1 - FA1= P+ P2 - FA2
( P1 = P2 - FA2 + FA1
( P1 = 10 m - d. +dV1
Trong đó d là TLR của không khí d=10D= 13N/m3 ; do là TLR của đồng do =10Do= 88 000N/m3
1,0
=> P1 = 10 0,8 - 13 +13. 0,001 8,02(N)
1,0
Câu 2. (5,0 điểm)
Gọi qo, to là nhiệt dung và nhiệt độ đầu của nhiệt lượng kế.
q, t là nhiệt dung và nhiệt độ đầu của ca nước nóng.
1,0
*Lần đổ 1: Nhiệt độ cân bằng của nhiệt lượng kế là to+5
q (t - to - 5)= 5qo (1)
1,0
* Lần đổ 2: Đổ tiếp 1 ca nước nóng thì nhiệt độ cân bằng của nhiệt lượng kế là to+8
q (t - to -8)= (q + qo) 3 (2)
1,0
* Nếu lần đổ 2 ta đổ 10 ca nước nóng: gọi t là độ tăng nhiệt độ của nhiệt lượng kế thì nhiệt độ cân bằng của nhiệt lượng kế là : to+ 5+t
10q ( t – to - 5 -t)= (q + qo) t (3)
1,0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Nguyên
Dung lượng: 164,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)