Đề thi học sinh giỏi vật lí 9 cấp tỉnh
Chia sẻ bởi Đoàn Nguyên |
Ngày 14/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi vật lí 9 cấp tỉnh thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS KIM AN
ĐỀ THI OLYMPIC MÔN VẬT LÝ LƠP 8
NĂM HỌC 2014 - 2015
(Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1. (6,0 điểm)
Có hai ô tô cùng xuất phát từ A và chuyển động đều. Xe thứ nhất chuyển động theo hướng ABCD (hình vẽ) với vận tốc v1= 40 km/h, tại mỗi điểm B và C xe đều nghỉ 15 phút. Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD. Biết hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 30 km, BC = 40 km. Hỏi:
a) Xe thứ hai phải đi với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất tại C?
b) Nếu xe thứ hai dự định nghỉ tại C 30 phút thì phải đi với vận tốc bằng bao nhiêu để về D cùng xe thứ nhất?
Câu 2. (5,0 điểm)
Ống thủy tinh hình chữ U có các nhánh hình trụ, dài, thành mỏng, chia vạch đặt thẳng đứng, chứa nước. Người ta đổ dầu có khối lượng riêng D2 vào nhánh B, chiều cao cột dầu là h2 = 10cm và mặt thoáng của dầu so với mặt thoáng của nước có độ cao chênh lệch là h2/5. Đổ tiếp một chất lỏng có khối lượng riêng D3 nhỏ hơn khối lượng riêng của nước và không hòa tan với nước vào nhánh A. Khi cột chất lỏng có chiều cao h3 = 5 cm thì mặt thoáng của nó có độ cao chênh lệch với mặt thoáng của dầu là Δh = 0,5cm. Cho khối lượng riêng của nước D1 = 1000kg/m3. Hãy :
a) Xác định khối lượng riêng D2 của dầu.
b) Xác định khối lượng riêng D3 của chất lỏng.
Bài 3 :(4 điểm)
Một quả cầu đồng chất có khối lượng M=10kg và thể tích V=0,014m3
a.Hãy đưa ra kết luận về trạng thái quả cầu khi thả nó vào bể nước?
b.Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố định ở đáy bể nước sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước và dây treo có phương thẳng đứng ( Hình 4)
Tính lực căng dây? Biết khối lượng riêng của nước là D= 1000kg/m3.
. Bài 4 :(5 điểm)
Một cái nồi nhôm chứa nước ở , cả nước và nồi có khối lượng 3kg. Đổ thêm vào nồi 1 lít nước sôi thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nồi là . Hỏi phải đổ thêm vào nồi đó bao nhiêu lít nước sôi nữa để khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nồi là . Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường ngoài trong quá trình trao đổi nhiệt.
............... HẾT...................
Người ra đề: Nguyễn Thị Hạnh Người kiểm tra : Hà Thị Thủy
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS KIM AN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC MÔN VẬT LÝ
LỚP 8 NĂM HỌC 2014-2015
Câu 1: (6,0 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
a
(3đ)
Đường chéo AC2 = AB2 + BC2 =302 +402 =2500
-> AC =50 (km)
Thời gian xe 1 đi đoạn AB là: t1 =AB/v1 = 3/ 4 (h)
Thời gian xe 1 nghỉ tại B,C là 15 phút =1/4h
Thời gian xe 1 đi đoạn BC là: t2 =BC/v1 = 40 / 40 =1 (h)
-Trường hợp 1: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa tới C:
Vận tốc xe 2 phải đi là:
v2 = AC / ( t1 + t2 +1/4 ) = 50 / ( ¾ + 1 + ¼ ) = 25 (km/h)
--Trường hợp 2: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa bắt đầu rời C:
Vận tốc xe 2 phải đi là:
v3 = AC / ( t1 + t2 +1/4 + 1/4 ) = 50 / ( ¾ + 1 + ¼ + ¼ ) = 22,22 (km/h)
Vậy để gặp xe 1 tại C thì xe 2 phải đi với vận tốc 22,22 < V2 < 25 (km /h )
0,75
0,75
0,75
0,75
b
(3đ)
Thời gian xe 1 đi hết quãng đường AB – BC – CD là:
t3 = (2 t1 +
TRƯỜNG THCS KIM AN
ĐỀ THI OLYMPIC MÔN VẬT LÝ LƠP 8
NĂM HỌC 2014 - 2015
(Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1. (6,0 điểm)
Có hai ô tô cùng xuất phát từ A và chuyển động đều. Xe thứ nhất chuyển động theo hướng ABCD (hình vẽ) với vận tốc v1= 40 km/h, tại mỗi điểm B và C xe đều nghỉ 15 phút. Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD. Biết hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 30 km, BC = 40 km. Hỏi:
a) Xe thứ hai phải đi với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất tại C?
b) Nếu xe thứ hai dự định nghỉ tại C 30 phút thì phải đi với vận tốc bằng bao nhiêu để về D cùng xe thứ nhất?
Câu 2. (5,0 điểm)
Ống thủy tinh hình chữ U có các nhánh hình trụ, dài, thành mỏng, chia vạch đặt thẳng đứng, chứa nước. Người ta đổ dầu có khối lượng riêng D2 vào nhánh B, chiều cao cột dầu là h2 = 10cm và mặt thoáng của dầu so với mặt thoáng của nước có độ cao chênh lệch là h2/5. Đổ tiếp một chất lỏng có khối lượng riêng D3 nhỏ hơn khối lượng riêng của nước và không hòa tan với nước vào nhánh A. Khi cột chất lỏng có chiều cao h3 = 5 cm thì mặt thoáng của nó có độ cao chênh lệch với mặt thoáng của dầu là Δh = 0,5cm. Cho khối lượng riêng của nước D1 = 1000kg/m3. Hãy :
a) Xác định khối lượng riêng D2 của dầu.
b) Xác định khối lượng riêng D3 của chất lỏng.
Bài 3 :(4 điểm)
Một quả cầu đồng chất có khối lượng M=10kg và thể tích V=0,014m3
a.Hãy đưa ra kết luận về trạng thái quả cầu khi thả nó vào bể nước?
b.Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố định ở đáy bể nước sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước và dây treo có phương thẳng đứng ( Hình 4)
Tính lực căng dây? Biết khối lượng riêng của nước là D= 1000kg/m3.
. Bài 4 :(5 điểm)
Một cái nồi nhôm chứa nước ở , cả nước và nồi có khối lượng 3kg. Đổ thêm vào nồi 1 lít nước sôi thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nồi là . Hỏi phải đổ thêm vào nồi đó bao nhiêu lít nước sôi nữa để khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nồi là . Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường ngoài trong quá trình trao đổi nhiệt.
............... HẾT...................
Người ra đề: Nguyễn Thị Hạnh Người kiểm tra : Hà Thị Thủy
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS KIM AN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC MÔN VẬT LÝ
LỚP 8 NĂM HỌC 2014-2015
Câu 1: (6,0 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
a
(3đ)
Đường chéo AC2 = AB2 + BC2 =302 +402 =2500
-> AC =50 (km)
Thời gian xe 1 đi đoạn AB là: t1 =AB/v1 = 3/ 4 (h)
Thời gian xe 1 nghỉ tại B,C là 15 phút =1/4h
Thời gian xe 1 đi đoạn BC là: t2 =BC/v1 = 40 / 40 =1 (h)
-Trường hợp 1: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa tới C:
Vận tốc xe 2 phải đi là:
v2 = AC / ( t1 + t2 +1/4 ) = 50 / ( ¾ + 1 + ¼ ) = 25 (km/h)
--Trường hợp 2: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa bắt đầu rời C:
Vận tốc xe 2 phải đi là:
v3 = AC / ( t1 + t2 +1/4 + 1/4 ) = 50 / ( ¾ + 1 + ¼ + ¼ ) = 22,22 (km/h)
Vậy để gặp xe 1 tại C thì xe 2 phải đi với vận tốc 22,22 < V2 < 25 (km /h )
0,75
0,75
0,75
0,75
b
(3đ)
Thời gian xe 1 đi hết quãng đường AB – BC – CD là:
t3 = (2 t1 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Nguyên
Dung lượng: 104,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)