Đề thi học sinh giỏi tỉnh Quảng Nam - 2009

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Bình | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi tỉnh Quảng Nam - 2009 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH QUẢNG NAM
MÔN VẬT LÝ- NĂM HỌC 2008-2009
Thời gian : 150 phút

Bài 1 : Lúc 6 giờ 10 phút, Bảo bắt đầu rời nhà, đi xe đạp ( với vận tốc không đổi ) đến trường học thì mẹ Bảo cũng rời nhà đi bộ đến nhà máy trên cùng một con đường. Khi đang đi giữa chừng, Bảo phải quay lại gặp mẹ để xin chữ ký vào sổ liên lạc, rồi sau đó tiếp tục đi đến trường. Bảo đến trường vào lúc 6 giờ 50 phút, đồng thời thấy rằng thời gian từ khi rời nhà đến lúc bắt đầu quay lại đúng bằng thời gian từ lúc gặp mẹ đến khi tới trường (bỏ qua thời gian quay xe và thời gian xin chữ ký). Biết rằng vận tốc của mẹ Bảo bằng 4km/h và khoảng cách từ nhà đến trường học bằng 4km.
Tìm vận tốc đi xe đạp của Bảo
Nếu vẫn đi xe đạp với vận tốc như trên, nhưng Bảo phải quay lại đến nhà mới gặp được bố để xin chữ kí, thì Bảo sẽ đi đến trường vào lúc mấy giờ.
Bài 2 : Treo hai quả cầu bằng sắt A và B có cùng
kích thước vào một đòn bẩy như hình vẽ 1, người
ta thấy hệ thống cân bằng.
So sánh khối lượng của A và B A B
Nếu nhúng ngập cả A và B vào trong nước
thì đòn bẩy nghiêng về phía nào ? Vì sao ? Hình 1
Bài 3 : Cho mạch điện như hình vẽ 2. Khi đặt vào hai C
điểm A,B một hiệu điện thế không đổi U thì số chỉ các V1 V2 A1
vôn kế V1,V3,V5 theo thứ tự là 2,4V, V, 3V. Gọi số
chỉ các ampe kế A1, A2, A3 tương ứng là I1,I2, I3 thì A V3 V4 A2 B
I1= I2 = I3. Hỏi nếu đặt vào hai điểm C,D một hiệu D
điện thế U như trên thì số chỉ các vôn kế là bao nhiêu? V5 A3
Cho rằng các ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Hinh 2
Bài 4: Người ta đặt một điểm sáng S ở ngay trục chính của một thấu kính mỏng. Khi S ở trước thấu kính một đoạn 6cm thì có ảnh là S’1. Nếu dời S ra sau thấu kính một đoạn 12cm thìcó ảnh S’2 trùng với vị trí ảnh lúc đầu. Dùng phép vẽ hình để tìm tiêu cự thấu kính này.
Bài 5: Một bình hình trụ A đựng nước đá đến độ cao h1 = 10cm, một bình hình trụ B có cùng tiết diệnvới bình A đựng nước đến độ cao h2 = 15cm ở nhiệt độ 200C. Người ta rót nhanh hết nước ở bình B sang bình A. Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong bình A giảm đi Δh = 0,4cm so với lúc vừa rót xong.
Mực nước trong bình A giảm đi chứng tỏ điều gì ?
Xác định nhiệt độ trong bình khi có cân bằng nhiệt
Tìm nhiệt độ ban đầu của nước đá trong bình A.
Cho biết khối lượng riêng của nước, nước đá lần lượt là D1= 900kg/m3, D2 = 1000kg/m3; Nhiệt dung riêng của nước đá, nước lần lượt là c1 = 2000J/kg.K, c2 = 4200J/kgK; nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường ngoài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Bình
Dung lượng: 44,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)