De thi hoc sinh gioi sinh 9 hay
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Hằng |
Ngày 15/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: de thi hoc sinh gioi sinh 9 hay thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2011-2012
Môn : Sinh học
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Ở đậu Hà Lan gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.
- Xác định kiểu gen của P để F1 đồng tính.
- Cho 2 cây quả đỏ lai với nhau được F1 toàn quả đỏ, cho F1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2?
b. Hai cơ thể bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDDEe lai với nhau (Mỗi gen qui định một tính trạng, các gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập). Không lập sơ đồ lai hãy xác định:
- Tỉ lệ kiểu gen AabbDDee ở F1.
- Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở F1.
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, người ta thấy tổng số tế bào con xuất hiện qua các lần nguyên phân là 510. Tính số lần nguyên phân của hợp tử trên.
b. Ở loài giao phối, đôi khi gặp cá thể đực có 3 nhiễm sắc thể giới tính, kí hiệu XXY. Hãy trình bày cơ chế có thể dẫn tới trường hợp sinh ra những cá thể như trên?
Câu 3: (1,75 điểm)
a. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là gì? Nêu các cơ chế di truyền xẩy ra ở cấp độ phân tử?
b. Nêu những ví dụ chứng minh loài người cũng tuân theo các quy luật di truyền, biến dị như các loài sinh vật khác?
c. Vì sao trâu, bò đều ăn cỏ nhưng Prôtêin của bò lại khác Prôtêin của trâu?
Câu 4: (1,5 điểm)
Một cơ thể F1 chứa 1 cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 0,51 Micrômét: Gen A có 3900 liên kết hidrô, gen a có hiệu số phần trăm giữa Adenin với một loại nucleotit khác là 20%.
1. Tính số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen?
2. F1 tự thụ phấn, trong số các hợp tử thu được thấy có loại hợp tử chứa 2700 Adenin.
Tính số lượng từng loại Nuclêotit còn lại của hợp tử trên?
3. Cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình thu được? (Biết A: quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng)
Câu 5: (1.5 điểm) Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật:
- Phép lai 1: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt trắng với lông ngắn, mắt bình thường được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau ở F2 có 25% lông dài, mắt trắng; 50% lông dài, mắt bình thường; 25% lông ngắn, mắt bình thường.
- Phép lai 2: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt bình thường với lông ngắn, mắt trắng được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau được F2 có 75% lông dài, mắt bình thường; 25% lông ngắn, mắt trắng.
Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ trong hai phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng cấu trúc của các nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.
Câu 6: (1,25 điểm)
a. Thường biến là gì? Hiểu biết về mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trường - kiểu hình, trong trồng trọt người ta đã vận dụng như thế nào để thu được năng suất cao?
b. Ở một dòng tự thụ phấn bắt buộc, gen trội A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 50%AA : 50% Aa. Tính tỉ lệ cây thân cao ở thế hệ thứ 5?
-----------------Hết---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm .
Họ và tên thí sinh :........................................................................... SBD:....................
Hướng dẫn chấm
thi chọn học sinh giỏi NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi : Sinh học 9
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1,
a. - KG của P có thể là: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
- Có 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: P : AA x AA ( F1 : 100% AA (Quả đỏ)
F1 tự thụ phấn: AA x AA ( F2 : 100% AA (Quả đỏ)………………………………………
+ Trường hợp 2: P : AA x Aa ( F1 : 1/2AA : 1/2Aa (
Năm học: 2011-2012
Môn : Sinh học
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Ở đậu Hà Lan gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.
- Xác định kiểu gen của P để F1 đồng tính.
- Cho 2 cây quả đỏ lai với nhau được F1 toàn quả đỏ, cho F1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2?
b. Hai cơ thể bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDDEe lai với nhau (Mỗi gen qui định một tính trạng, các gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập). Không lập sơ đồ lai hãy xác định:
- Tỉ lệ kiểu gen AabbDDee ở F1.
- Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở F1.
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, người ta thấy tổng số tế bào con xuất hiện qua các lần nguyên phân là 510. Tính số lần nguyên phân của hợp tử trên.
b. Ở loài giao phối, đôi khi gặp cá thể đực có 3 nhiễm sắc thể giới tính, kí hiệu XXY. Hãy trình bày cơ chế có thể dẫn tới trường hợp sinh ra những cá thể như trên?
Câu 3: (1,75 điểm)
a. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là gì? Nêu các cơ chế di truyền xẩy ra ở cấp độ phân tử?
b. Nêu những ví dụ chứng minh loài người cũng tuân theo các quy luật di truyền, biến dị như các loài sinh vật khác?
c. Vì sao trâu, bò đều ăn cỏ nhưng Prôtêin của bò lại khác Prôtêin của trâu?
Câu 4: (1,5 điểm)
Một cơ thể F1 chứa 1 cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 0,51 Micrômét: Gen A có 3900 liên kết hidrô, gen a có hiệu số phần trăm giữa Adenin với một loại nucleotit khác là 20%.
1. Tính số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen?
2. F1 tự thụ phấn, trong số các hợp tử thu được thấy có loại hợp tử chứa 2700 Adenin.
Tính số lượng từng loại Nuclêotit còn lại của hợp tử trên?
3. Cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình thu được? (Biết A: quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng)
Câu 5: (1.5 điểm) Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật:
- Phép lai 1: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt trắng với lông ngắn, mắt bình thường được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau ở F2 có 25% lông dài, mắt trắng; 50% lông dài, mắt bình thường; 25% lông ngắn, mắt bình thường.
- Phép lai 2: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt bình thường với lông ngắn, mắt trắng được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau được F2 có 75% lông dài, mắt bình thường; 25% lông ngắn, mắt trắng.
Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ trong hai phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng cấu trúc của các nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.
Câu 6: (1,25 điểm)
a. Thường biến là gì? Hiểu biết về mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trường - kiểu hình, trong trồng trọt người ta đã vận dụng như thế nào để thu được năng suất cao?
b. Ở một dòng tự thụ phấn bắt buộc, gen trội A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 50%AA : 50% Aa. Tính tỉ lệ cây thân cao ở thế hệ thứ 5?
-----------------Hết---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm .
Họ và tên thí sinh :........................................................................... SBD:....................
Hướng dẫn chấm
thi chọn học sinh giỏi NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi : Sinh học 9
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1,
a. - KG của P có thể là: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
- Có 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: P : AA x AA ( F1 : 100% AA (Quả đỏ)
F1 tự thụ phấn: AA x AA ( F2 : 100% AA (Quả đỏ)………………………………………
+ Trường hợp 2: P : AA x Aa ( F1 : 1/2AA : 1/2Aa (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu Hằng
Dung lượng: 99,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)