De thi hoc sinh gioi năm học 2010 - 2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Huy |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: de thi hoc sinh gioi năm học 2010 - 2011 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục và đào tạo
---------------------
Huyện Thủy Nguyên
đề thi học sinh giỏi Huyện
Môn: hoá học lớp 9
Năm học 2010- 2011
===============
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Đề bài
Bài 1:
1. Nung sắt trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp A gồm 4 chất rắn (không chứa muối cacbonat). Hoà tan A trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch B. Đem sục khí clo dư vào dung dịch B thu được dung dịch C. Cho dung dịch Na2CO3 (dư) vào dung dịch C thấy có kết tủa D và khí E thoát ra. Xác định các chất có trong A, B, C, D, E. Viết phương trình phản ứng.
2. Giải thích tại sao vật bằng nhôm bền trong không khí và trong nước, nhưng dễ bị phá huỷ trong môi trường axit (ví dụ HCl) và môi trường kiềm (ví dụ NaOH). Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 2:
1, Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có).
2 Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Na2S; Na2CO3; NaCl; Na2SO3.
3. Cho hỗn hợp 2 khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách tách hai khí đồng thời nhận biết sự có mặt từng khí trong hỗn hợp đó. Viết các phương trình hoá học.
Bài 3:
Hoà tan 24,4 gam hồn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào nước để được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 33,3 gam CaCl2 thấy tạo thành 20 gam kết tủa và dung dịch B. Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 4:
Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 đun nóng được 4,856g chất rắn A gồm Fe, Fe2O3, FeO. Trong A khối lượng FeO bằng 1,35 lần khối lượng Fe2O3. Khi hoà tan A trong 650ml dung dịch H2SO4 0,04M thu được 448ml (đktc) khí hiđro, còn dư một ít kim loại chưa phản ứng.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính m
( Na = 23; K = 39; Ca = 40; Cl = 35,5; C = 12; O = 16; Fe = 56)
phòng giáo dục và đào tạo
---------------------
Huyện Thủy Nguyên
hướng dẫn chấm
đề thi học sinh giỏi Huyện
Môn: hoá học lớp 9
Năm học 2010 - 2011
===============
Bài 1: (3đ)
1. (2đ)
Nung sắt trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp A gồm 4 chất rắn(không chứa muối cacbonat). Hoà tan A trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch B. Đem sục khí clo dư vào dung dịch B thu đươc dung dịch C. Cho dung dịch Na2CO3 (dư) vào dung dịch C thấy có kết tủa D và khí E thoát ra. Xác định các chất có trong A, B, C, D, E. Viết phương trình phản ứng
Đáp án:
Mỗi PTHH viết đúng được 0,2 đ (thiếu đk hoặc cân bằng chưa đúng trừ 1/2 số điểm)
3Fe + 2O2 Fe3O4
0,1 đ
2Fe + O2 2FeO
0,2 đ
4Fe + 3O2 2Fe2O3
0,2 đ
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,2 đ
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 đ
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,2 đ
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,2 đ
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
0,2 đ
Cl2 +
---------------------
Huyện Thủy Nguyên
đề thi học sinh giỏi Huyện
Môn: hoá học lớp 9
Năm học 2010- 2011
===============
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Đề bài
Bài 1:
1. Nung sắt trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp A gồm 4 chất rắn (không chứa muối cacbonat). Hoà tan A trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch B. Đem sục khí clo dư vào dung dịch B thu được dung dịch C. Cho dung dịch Na2CO3 (dư) vào dung dịch C thấy có kết tủa D và khí E thoát ra. Xác định các chất có trong A, B, C, D, E. Viết phương trình phản ứng.
2. Giải thích tại sao vật bằng nhôm bền trong không khí và trong nước, nhưng dễ bị phá huỷ trong môi trường axit (ví dụ HCl) và môi trường kiềm (ví dụ NaOH). Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 2:
1, Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có).
2 Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Na2S; Na2CO3; NaCl; Na2SO3.
3. Cho hỗn hợp 2 khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách tách hai khí đồng thời nhận biết sự có mặt từng khí trong hỗn hợp đó. Viết các phương trình hoá học.
Bài 3:
Hoà tan 24,4 gam hồn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào nước để được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 33,3 gam CaCl2 thấy tạo thành 20 gam kết tủa và dung dịch B. Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 4:
Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 đun nóng được 4,856g chất rắn A gồm Fe, Fe2O3, FeO. Trong A khối lượng FeO bằng 1,35 lần khối lượng Fe2O3. Khi hoà tan A trong 650ml dung dịch H2SO4 0,04M thu được 448ml (đktc) khí hiđro, còn dư một ít kim loại chưa phản ứng.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính m
( Na = 23; K = 39; Ca = 40; Cl = 35,5; C = 12; O = 16; Fe = 56)
phòng giáo dục và đào tạo
---------------------
Huyện Thủy Nguyên
hướng dẫn chấm
đề thi học sinh giỏi Huyện
Môn: hoá học lớp 9
Năm học 2010 - 2011
===============
Bài 1: (3đ)
1. (2đ)
Nung sắt trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp A gồm 4 chất rắn(không chứa muối cacbonat). Hoà tan A trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch B. Đem sục khí clo dư vào dung dịch B thu đươc dung dịch C. Cho dung dịch Na2CO3 (dư) vào dung dịch C thấy có kết tủa D và khí E thoát ra. Xác định các chất có trong A, B, C, D, E. Viết phương trình phản ứng
Đáp án:
Mỗi PTHH viết đúng được 0,2 đ (thiếu đk hoặc cân bằng chưa đúng trừ 1/2 số điểm)
3Fe + 2O2 Fe3O4
0,1 đ
2Fe + O2 2FeO
0,2 đ
4Fe + 3O2 2Fe2O3
0,2 đ
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,2 đ
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 đ
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,2 đ
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,2 đ
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
0,2 đ
Cl2 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Huy
Dung lượng: 80,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)