Đề thi học sinh giỏi năm học 2008-2009

Chia sẻ bởi Thái Sơn | Ngày 09/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi năm học 2008-2009 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 4
năm học 2008
(Thời gian 90 phút)
I/ Trắc nghiệm (3 điểm)
1/ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a) 5kg 6dag = ....... g
A: 560 g B: 506 g C: 5600 g D: 5060 g
b) 5phút 3 giây = .... giây
A: 53 giây B: 503 giây C: 330 giây D: 303 giây
c) Hình dưới đây có bao nhiêu hình bình hành?
A: 4 hình bình hành.
B: 5 hình bình hành.
C: 8 hình bình hành.
D: 9 hình bình hành.
d) Hình bên có bao nhiêu góc nhọn?
A: 8 góc nhọn.
B: 10 góc nhọn.
C: 16 góc nhọn.
D: 20 góc nhọn.
2/ Câu nào đúng câu nào sai?
A: Nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và tăng số hạng thứ hai lên 5 lần thì tổng tăng thêm 5 + 1 lần số hạng được tăng thêm.
B: Nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và tăng số hạng thứ hai lên 5 lần thì tổng tăng thêm 5 - 1 lần số hạng được tăng thêm.
C: Nếu giữ nguyên số thừa số thứ nhất và tăng số hạng thứ hai lên 5 đơn vị thì tích tăng thêm 5 lần số hạng được tăng thêm.
D: Nếu giữ nguyên số thừa số thứ nhất và tăng số hạng thứ hai lên 5 đơn vị thì tích tăng thêm 5 lần số hạng được giữ nguyên.
II / Tự luận (17 điểm)
Bài 1. Tính nhanh.(2đ)
a). 1- 2 +3 - 4 + 5 - 6 + 7 - 8 + 9 -10 +11
b) 485 +( 278 x15 - 5 x 278 ) x ( y x 1 - y : 1)
Bài 2.(4đ)
A) Rút gọn phân số sau:
a) b)
B) Không quy đồng mẫu số hãy so sánh các cặp phân số sau.
a) và bvà
Bài 3. (2đ) Không thực hiện phép tính hãy so sánh giá trị của biểu thức sau:
a) 1010 x 1012 và 1009 x 1013
b) A = 650 + 2009 x 2008 và B= 2010 x 2008 - 1750
4./(6đ): Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 600 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 30 m và giảm chiều dài đi 30 m, thì chiều dài hơn chiều rộng là 12 m.
a. Tính diện tích sân vận động .
b. Người ta dự định trồng xen kẽ các loại cây xà cừ, phượng, sữa xung quanh sân vận động đó cứ 6 m một cây. Hãy tính số cây mỗi loại.
5/(3đ) Trung bình cộng tuổi bố, mẹ, Bình và Lan là 24 tuổi, trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và Lan là 28 tuổi, biết tuổi Bình gấp đôi tuổi Lan, tuổi Lan bằng tuổi của mẹ. Tính tuổi của mỗi người.












































Đáp án.
I/ Trắc nghiệm. 3 điểm
Câu 1 (mỗi phần 0,5 điểm) .
Phần a, b,c chọn D
Phần d chọn A
Câu 2 (1 điểm )
Chọn B và D
II Phần tự luận.
Bài 1: ( Mỗi phần 1 điểm)
a). 2- 4 +6 - 8 + 10- 12 + 14 - 16 +18 - 20 +22
= (22 - 20) + (18 -
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Sơn
Dung lượng: 15,62KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)