đề thi học sinh giỏi môn Vật lý 9 2010 - 2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Cao Kỳ |
Ngày 14/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: đề thi học sinh giỏi môn Vật lý 9 2010 - 2011 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD& DT KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PT
ĐăkLăk Năm Học 2010-2011
Đề Chính Thức MÔN VẬT LÝ
Thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Phát biểu và viết hệ của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vi các đại lương trong
hệ thức.
Câu 2: ( 2 điểm)
Người ta dung đặc tính gi của sắt để làm nam châm điện? Nam châm điện có cấu
tạo như thế nào, có lợi gì hơn so với nam châm vĩnh cữu?
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ bên .
Trong đó các điện trở R1 = 20, R2 = 30 và hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch là UAB = 15V. Bỏ qua điện trở của các dây dẫn.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện đi qua mạch.
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong thời gian 5 phút.
Câu 4: (3,5 điểm)
Đặt vật sáng phẳng AB là một đoaạn thẳng nhỏ vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. A nằm trên trục chính và cách quan tâm O một khoảng OA = 30cm. Như hình vẽ:
Bằng phép vẽ hãy dựng ảnh A’B’ của ảnh AB qua thấu kính
và nêu tính chất ảnh A’B’.
Xác định khoảng cách từ ảnh A’B’ đến quang tâm O.
Bây giờ giữ nguyên thấu kính, dời vật AB ra xa thấu kính một doạn x (A vẫn nằm trên trục chính) người ta thu được 1 ảnh mới A1’B1’ =A’B’. Tìm x.
………….. HẾT………..
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Kì Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 10 Trung Học Phổ Thông
ĐăkLăk Năm Học 2010-2011
ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ
1) Đáp án và biểu điểm :
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2đ)
+ Nêu được đầy đủ nội dung định luật Ôm
+Viết hệ thức
Chú thích : + I là cường độ dòng điện đo bằng (A)
+ U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch , đo bằng ( V)
+R là điện trở của đoạn mạch đo bằng ( )
1đ
0,5
0,5
Câu 2:
(2đ)
+ Người ta dùng đặc tính về sự nhiễm từ của sắt đề làm nam châm điện
+ Cấu tạo của nam châm điện: Gòm một ống dây dẫn ,trong có lõi sắt non
+ Lợi ích của nam châm vĩnh cửu :
- Tạo ra lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật rất mạnh
-khi thay đổi cường độ dòng điện , hoặc số vòng của ống dây thì
làm thay đổi lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
- Khi ngắt điện thì nam châm mất hết từ tính.
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
Câu 3:
(2,5đ)
a)
+ Điện trở tương đương trong đoạn mạch AB:
RAB= R1 +R2 = 20+30 = 50()
+ Cường độ dòng điện qua mạch : I =
b)
- Hiệu điện thế hai đầu R1 là : U1 =I.R1 = 0,3 . 20 = 6 (V)
- Hiệu điện thế hai đầu R2 là : U2 =I.R2 = 0,3 . 30 = 9 (V)
- Nhiệt lượng tỏa ra trên R2: Q2 =I2R2 t = 0,32.30 .5.60 = 810 (J)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4:
(3,5đ)
a) Vẽ hình
+ Tính chất của ảnh A’B’là ảnh thật lớn hơn vật và ngược chiều với vật.
b)
- Xét OAB đồng dạng với OA’B’ :ta có (1)
- Xét F’OI đồng dạng với F’A’B’ có (2)
- Từ (1) và (2) suy ra :
ĐăkLăk Năm Học 2010-2011
Đề Chính Thức MÔN VẬT LÝ
Thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Phát biểu và viết hệ của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vi các đại lương trong
hệ thức.
Câu 2: ( 2 điểm)
Người ta dung đặc tính gi của sắt để làm nam châm điện? Nam châm điện có cấu
tạo như thế nào, có lợi gì hơn so với nam châm vĩnh cữu?
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ bên .
Trong đó các điện trở R1 = 20, R2 = 30 và hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch là UAB = 15V. Bỏ qua điện trở của các dây dẫn.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện đi qua mạch.
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong thời gian 5 phút.
Câu 4: (3,5 điểm)
Đặt vật sáng phẳng AB là một đoaạn thẳng nhỏ vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. A nằm trên trục chính và cách quan tâm O một khoảng OA = 30cm. Như hình vẽ:
Bằng phép vẽ hãy dựng ảnh A’B’ của ảnh AB qua thấu kính
và nêu tính chất ảnh A’B’.
Xác định khoảng cách từ ảnh A’B’ đến quang tâm O.
Bây giờ giữ nguyên thấu kính, dời vật AB ra xa thấu kính một doạn x (A vẫn nằm trên trục chính) người ta thu được 1 ảnh mới A1’B1’ =A’B’. Tìm x.
………….. HẾT………..
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Kì Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 10 Trung Học Phổ Thông
ĐăkLăk Năm Học 2010-2011
ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ
1) Đáp án và biểu điểm :
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2đ)
+ Nêu được đầy đủ nội dung định luật Ôm
+Viết hệ thức
Chú thích : + I là cường độ dòng điện đo bằng (A)
+ U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch , đo bằng ( V)
+R là điện trở của đoạn mạch đo bằng ( )
1đ
0,5
0,5
Câu 2:
(2đ)
+ Người ta dùng đặc tính về sự nhiễm từ của sắt đề làm nam châm điện
+ Cấu tạo của nam châm điện: Gòm một ống dây dẫn ,trong có lõi sắt non
+ Lợi ích của nam châm vĩnh cửu :
- Tạo ra lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật rất mạnh
-khi thay đổi cường độ dòng điện , hoặc số vòng của ống dây thì
làm thay đổi lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
- Khi ngắt điện thì nam châm mất hết từ tính.
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
Câu 3:
(2,5đ)
a)
+ Điện trở tương đương trong đoạn mạch AB:
RAB= R1 +R2 = 20+30 = 50()
+ Cường độ dòng điện qua mạch : I =
b)
- Hiệu điện thế hai đầu R1 là : U1 =I.R1 = 0,3 . 20 = 6 (V)
- Hiệu điện thế hai đầu R2 là : U2 =I.R2 = 0,3 . 30 = 9 (V)
- Nhiệt lượng tỏa ra trên R2: Q2 =I2R2 t = 0,32.30 .5.60 = 810 (J)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4:
(3,5đ)
a) Vẽ hình
+ Tính chất của ảnh A’B’là ảnh thật lớn hơn vật và ngược chiều với vật.
b)
- Xét OAB đồng dạng với OA’B’ :ta có (1)
- Xét F’OI đồng dạng với F’A’B’ có (2)
- Từ (1) và (2) suy ra :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cao Kỳ
Dung lượng: 25,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)