Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 2

Chia sẻ bởi Vũ Thị Hồng Ninh | Ngày 09/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG
LỚP 2A.....

BÀI THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: TIẾNG VIỆT
Năm học 2012-2013
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề)


Họ và tên học sinh: ............................................................................................................... Điểm
Người coi và chấm thi: .......................................................................................................
ĐỀ BÀI
1. Khoanh vào dòng nào nêu đúng các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau:
Sáng nay, ở trường về, con đi qua mặt một người đáng thương đang bế trên tay một đứa trẻ xanh xao và ốm yếu. Con nhìn bà ta, và con không cho gì hết, dù trong túi có tiền.
a. Đi qua, bế, nhìn, cho.
b. đi qua, bế, xanh xao, cho.
c. Đáng thương, nhìn, đứa trẻ, ốm yếu.
2. Gạch chân từ không thuộc nhóm từ chỉ thời tiết của từng mùa trong mỗi dòng sau:
a) Mùa xuân: ấm áp, ẩm ướt, oi ả, mát mẻ.
b) Mùa hè: nóng bức, nóng nực, oi nồng, ấm áp, nóng như nung.
c) Mùa thu: se se lạnh, chớm lạnh, mát mẻ, giá lạnh, gió heo may.
d) Mùa đông: giá buốt, rét cắt da cắt thịt, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, ấm áp.
3. “Vệ sĩ của rừng xanh” là cách gọi hình ảnh của chim đại bảng. Em hãy tìm tên các loài chim phù hợp với những cách gọi sau:
a) “Cánh chim báo màu xuân” là ............................................................................................
b) “Con chim báo nhà có khách” là ......................................................................................
c) “Con chim có tiếng kêu báo mùa vải chín” là............................................................
d) “Dũng sĩ diệt chuột” là ...........................................................................................................
e) “Bạn nhà nông” là ......................................................................................................................
4. Viết hai câu trả lới cho câu hỏi sau:
Vì sao nói suối giống như đưa trẻ nhỏ ?
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
5. Một năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng. Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một mùa mà em yêu thích theo gợi ý:
a) Đó là mùa nào ?
b) Thời tiết có gì đặc biệt ?
c) Cảnh vật, cây cối như thế nào ?

Bài làm
























TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG
KHỐI 2

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT



* Bài 1: (1 điểm)
Khoanh đúng ý (a)
* Bài 2: (1 điểm) Mỗi từ gạch đứng ghi 0,25 điểm
a) Gạch từ: oi ả
b) Gạch từ: ấm áp
c) Gạch từ: giá lạnh
d) Gạch từ: ấm áp
* Bài 3: (2.5 điểm) Mỗi ý viết đúng ghi 0,5 điểm
a) Chim én
b) Chim sáo (hoặc khướu, vẹt)
c) Chim tu hú
d) Chim cú mèo
e) Chim sâu
* Bài 4: (1 điểm) Mỗi câu viết đúng ghi 0,5 điểm
Ví dụ: - Suối giống như đứa trẻ nhỏ vì suối tinh nghịch và rất hay cười.
- Suối giống như đứa trẻ nhỏ vì suối rất hồn nhiên, không biết buồn là gì.
* Bài 5: (4,5 điểm) Mỗi câu viết đúng ghi 0,5 điểm
- HS viết được một đoạn văn ngắn theo gợi ý (hoặc theo sự sáng tạo của các em), câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, các câu văn diễn đạt có sự lô gích, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ ghi 4,5 điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để trừ điểm cho phù hợp.











* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Hồng Ninh
Dung lượng: 42,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)